Hóa chất xử lý nước

  • Tên Sản phẩm: Natri Cacbonat - Na2CO3 - Soda Ash Light Tên gọi khác: Sodium Carbonat Công thức hóa học: Na2CO3 Quy cách đóng gói: Bao 40kg, 50kg Hàm lượng: Min 99.2% Xuất xứ: Trung Quốc Ứng dụng: Soda ash light được sử dụng trong ngành dệt nhuộm, công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí, công nghiệp khoáng sản, chế biến thực phẩm, nước giải khát, chế biến thủy sản, xử lý nước uống và nước thải, sản xuất giấy, sản xuất bột giặt, dầu gội, xà phòng, hóa mỹ phẩm, ngành công nghiệp gốm sứ, ngành xây dựng …
  • Thông tin về sản phẩm Natri bicacbonat NaHCO3

    – Tên gọi: Muối nở, bột nở, Sodium bicarcbonatod, Natri hydrocacbonat, Backing soda – Quy cách: 25kg/bao – Xuất xứ: Trung Quốc – Hàm lượng: 99% ~ 100%

    Tính chất vật lý và hóa học của Baking soda NaHCO3

    Tính chất vật lý của NaHCO3

    – Khối lượng mol là 84,00614 g/mol – Khối lượng riêng là 2,159 g/cm³ – Nhiệt độ nóng chảy là 50 °C (323 K; 122 °F) (phân hủy) – Độ hòa tan trong nước là 7,8 g/100 mL (18 ℃) – Hòa tan tốt trong nước nhưng không tan trong etanol
  • Sodium Metabisulphite (Na2S2O5) Thái Lan 98% min – Mô tả: Dạng bột pha lê màu trắng tới vàng nhạt. – Hàm lượng Na2S2O5: 98.0%min – Đóng gói: 25kg/bao, bảo quản nơi khô ráo thoáng mát. – Xuất xứ: Thái Lan. Phụ gia thực phẩm Nó được dùng làm chất chống oxi hóa và chất bảo quản trong thực phẩm và còn được biết dưới tên E223. Nó có thể gây tác dụng dị ứng đối với những thứ nhạy cảm với sunfit, bao gồm các ảnh hưởng đến hệ hô hấp như hen phế quản, tính quá mẫn cảm và các ảnh hưởng riêng biệt khác.
  • Sodium Metabisulphite (Na2S2O5) Trung Quốc – Mô tả: Dạng bột pha lê màu trắng. – Hàm lượng Na2S2O5: 97.0%min – Đóng gói: 25kg/bao, bảo quản nơi khô ráo thoáng mát. – Xuất xứ: Trung Quốc.
  • Sodium thiosulfate là một chất tinh thể màu trắng, có công thức hóa học là Na2S2O3. Hợp chất này  tồn tại ở dạng rắn hoặc dạng ngậm 5 nước. Khi ở dạng ngậm nước, chúng có màu trắng hoặc không màu và có công thức là Na2S2O3.5H2O. Sodium thiosulfate còn có nhiều tên gọi khác như: Natri thiosulfate, Natri Thiosunfat, Natri hyposunfit,... Hóa chất này được ứng dụng rộng rãi trong công nghệ xử lý nước thải, ngành dược phẩm và lĩnh vực y tế. Sodium thiosulfate tồn tại dưới dạng các hạt tinh thể màu trắng, không mùi và tan được trong nước. Na2S2O3 có khối lượng mol là 158,11g/mol. Với trọng lượng riêng là 1,667g/cm3.  Ở dạng Pentahidrat của muối này có nhiệt độ nóng chảy là 321,4K, nhiệt độ sôi là 373K. Độ hòa tan trong nước là 79,1g/100mL ở 20 độ C và 231g/100mL ở 100 độ C
  • TCCA hay còn có tên hóa học Trichloroisocyanuric acid, là một hợp chất khử trùng, tẩy trắng, diệt khuẩn. So với các sản phẩm truyền thống, nó có đặc điểm là hàm lượng clo cao, hoạt chất ổn định, khả năng khử trùng mạnh. Thời gian giải phóng clo trong nước dài, an toàn và không độc hại. Vì vậy, TCCA rất được nhiều khách hàng dùng xử lý nước, hệ thống nước công nghiệp, hệ thống làm mát, diệt khuẩn nguồn nước nuôi trồng thủy sản. So với natri hypoclorit (NaClO) TCCA 90% đã được chứng minh là giải pháp thay thế tốt hơn và kinh tế hơn. Ưu điểm của TCCA: - Nguồn clo ổn định và hiệu quả về chi phí. - Dễ dàng xử lý, vận chuyển, lưu kho và sử dụng. - Không có độ đục trắng (như các trường hợp bột tẩy trắng). - Thời gian hiệu quả khử trùng kéo dài. - Hạn sử dụng lâu dài.
  • +Than hoạt tính dạng bột

    Than hoạt tính dạng bột là loại được sử dụng phổ biến nhiều nhất. Loại than này tương đối dễ sản xuất và hơn hết là giá thành khá rẻ so với các loại than khác. Than dạng bột có kích thước chỉ từ 0.2mm đến 0.5mm nhưng bề mặt tiếp xúc lại rất lớn.   Với chất bột min, dễ rửa trôi nên chúng thường được sử dụng để xử lý nước phèn, màng lọc RO. Đối với các sự cố tràn hóa chất thì dùng than dạng bột để xử lý cũng cực kỳ hiệu quả. Ngoài ra, than hoạt tính dạng bột còn được sử dụng để làm nguyên liệu cho các công thức làm đẹp da và trắng răng.

    +Than hoạt tính dạng hạt

    Than hoạt tính dạng hạt thì có hình dạng ngẫu nhiên không nhất với kích thước từ 0.2 đến 5mm. Các hạt than có độ cứng, độ bền cao và khó rửa trôi hơn so với than dạng bột.   Loại than này thường được sử dụng nhiều trong việc lọc nước. Cụ thể là xử lý nước thải trong công nghiệp và nước dùng trong sinh hoạt. Vận tốc khử hàm lượng clo dư bằng than dạng hạt là 40m/giờ. Còn đối với các hợp chất hữu cơ thì có thể khử với vận tốc 6m/giờ.  

    +Than hoạt tính dạng viên nén

    Than hoạt tính dạng viên nén được nén dưới áp suất lớn tạo thành các hình trụ có đường kính khoảng 0.8mm - 5mm. So với các loại than khác thì dạng viên nén có độ bền và cứng cáp hơn hẳn.   Trong thực tế thì dạng viên nén thường được ứng dụng để xử lý bể lọc nước sinh hoạt hoặc trong công nghiệp. Đặc biệt là có khả năng lọc khí độc cực tốt nên cũng được ứng dụng nhiều trong việc sản xuất các loại mặt nạ
  • Canxi hydroxit Ca(OH)2  là một hợp chất hóa học với công thức hóa học Ca(OH)2. Nó là một chất dạng tinh thể không màu hay bột màu trắng, và thu được khi cho Canxi ôxít (tức vôi sống) tác dụng với nước (gọi là tôi vôi). Nó cũng có thể kết tủa xuống khi trộn dung dịch chứa Canxi clorua (CaCl2) với dung dịch chứa Natri hiđroxit (NaOH). Tên gọi dân gian của canxi hiđroxit là vôi tôi hay đơn giản chỉ là vôi. Tên gọi của khoáng chất tự nhiên chứa canxi hiđroxit là portlandit.

    Nếu bị nung nóng tới 512 °C, thì Ca(OH)2 bị phân hủy thành ôxít canxi và hơi nước. Thể vẩn của các hạt hyđroxyt canxi rất mịn trong nước gọi là vôi sữa. Dung dịch chứa canxi hiđroxit gọi chung là vôi nước và có tính bazơ trung bình-mạnh, có phản ứng mạnh với các axít và ăn mòn nhiều kim loại khi có mặt nước. Nó trở thành dạng sữa nếu điôxít cacbon đi qua đó, do sự kết tủa của Canxi cacbonat mới tạo ra

  • Canxi Oxit - CaO tồn tại dưới dạng chất bột màu trắng, mịn, thường được biết đến với các tên gọi: Vôi sống, vôi nung, vôi 100... Trong thành phần vôi sống còn có chứa thêm một số oxit khác như: Nhôm oxit, magie oxit, oxit silic, sắt (II) oxit,... Bột đá vôi sống được sản xuất theo phương pháp nhiệt phân các loại đá vôi trong tự nhiên có chứa canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao trên 900°C, quá trình này diễn ra nhằm loại bỏ cacbon dioxit theo phản ứng hóa học không thuận nghịch. Canxi Oxit là hóa chất thuộc nhóm hóa chất xử lý nước, được sử dụng phổ biến trong tất cả các ngành công nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực xử lý nước thải
  • NaOH 32-45-48-50% có tên hóa học là Hydroxit natri, Sodium hydroxide (thường được gọi là Xút lỏng). Nhìn bề ngoài, NaOH 32-45-48-50% tồn tại dưới dạng lỏng màu trắng đục, tan mạnh trong nước, cồn và glycerin. NaOH 32-45-48-50% ở dạng lỏng nên vận chuyển và lưu trữ rất thuận tiện, dễ sử dụng, dễ pha trộn hơn là NaOH ở dạng rắn. NaOH 32-45-48-50% được dùng nhiều trong sản xuất chất tẩy rửa, sơn, giấy, dệt nhuộm, thực phẩm, xử lý nước thải, dược phẩm,
  • NaOH 45% có tên hóa học là Hydroxit natri, Sodium hydroxide (thường được gọi là Xút lỏng). Nhìn bề ngoài, NaOH 45% tồn tại dưới dạng lỏng màu trắng đục, tan mạnh trong nước, cồn và glycerin. NaOH 45% ở dạng lỏng nên vận chuyển và lưu trữ rất thuận tiện, dễ sử dụng, dễ pha trộn hơn là NaOH ở dạng rắn. NaOH 45% được dùng nhiều trong sản xuất chất tẩy rửa, sơn, giấy, dệt nhuộm, thực phẩm, xử lý nước thải, dược phẩm,.. Quy cách: Tank IBC, Xe bồn
  • Tên gọi Sodium hydroxide
    Tên khác Caustic soda, Xút hạt, Natri hydroxit, Sodium hydroxide
    Công thức NaOH
    Số CAS 1310-73-2
    Hàm lượng 99%
    Xuất xứ Đài Loan
    Xút hạt được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như chất tẩy rửa, sơn, sản xuất giấy, công nghệ lọc, dầu, công nghệ dệt nhuộm, xử lý nước hay phòng thí nghiệm...Trong đó, xút hạt Đài Loan là sản phẩm được phổ biến nhất hiện nay. Cùng theo dõi bài viết này để hiểu thêm kiến thức về xút hạt Đài Loan 99% và những ứng dụng của chúng

Đã thêm vào giỏ hàng

0 Scroll
032 849 2642
0328492642