Quy chuẩn chất lượng NATRI HYDROXIT (NAOH)
I. Quy định chung
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử và các quy định về quản lý đối với natri hydroxit công nghiệp (NaOH, có mã HS theo Phụ lục của Quy chuẩn này) sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, vận chuyển trên lãnh thổ Việt Nam.
Quy chuẩn này không áp dụng đối với natri hydroxit tinh khiết và natri hydroxit thực phẩm.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, vận chuyển natri hydroxit công nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
II. Quy định về kỹ thuật
1. Tài liệu viện dẫn
1.1. TCVN 3795:1983 về natri hidroxit kỹ thuật – phương pháp xác định hàm lượng natri hidroxit, tổng lượng bazơ và natri cacbonat.
1.2. TCVN 3796:1983 về natri hidroxit kỹ thuật – phương pháp xác định hàm lượng natri clorua.
1.3. TCVN 3797:1983 về natri hidroxit kỹ thuật – phương pháp so màu xác định hàm lượng sắt.
1.4. TCVN 1055:1986 về thuốc thử – phương pháp chuẩn bị các thuốc thử, dung dịch và hỗn hợp phụ dùng trong phân tích.
1.5 TCVN 2117-2009 (ASTM D 1193-06) về nước thuốc thử – yêu cầu kỹ thuật.
1.6. TCVN 3794:2009 (ISO 3195:1975) về natri hydroxit sử dụng trong công nghiệp – lấy mẫu – mẫu thử – chuẩn bị dung dịch gốc dùng cho phân tích.
1.7. ASTM E291-18: Standard test methods for chemical analysis of caustic soda and caustic potash (sodium hydroxide and potassium hydroxide).
1.8. BS 6075-2:1981 Part 2: Methods of sampling and test for sodium hydroxide for industrial use – determination of chloride content (mercurimetric method).
2. Yêu cầu kỹ thuật
Natri hydroxit công nghiệp phải đạt các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 1.
Stt | Tên chỉ tiêu | Mức chất lượng | Phương pháp thử | |||
Dạng lỏng | Dạng rắn | |||||
1 | Hàm lượng natri hydroxit (NaOH), % | Từ 10% đến nhỏ hơn 30% | Từ 30% đến nhỏ hơn 40% | ≥ 40 | ≥ 95 | – TCVN 3795:1983 – ASTM E 291-18 |
2 | Hàm lượng natri cacbonat (Na2CO3), % | ≤ 0,35 | ≤ 0,4 | ≤ 0,5 | ≤ 1,0 | TCVN 3795:1983 |
3 | Hàm lượng natri clorua (NaCl), % | ≤ 0,03 | ≤ 0,04 | ≤ 0,05 | ≤ 0,08 |
– TCVN 3796:1983 – BS 6075-2:1981 Part 2 |
4 | Hàm lượng sắt (Fe) chuyển ra sắt III oxit (Fe2O3), % | ≤ 0,002 | ≤ 0,003 | ≤ 0,005 | ≤ 0,01 | – TCVN 3797:1983 – ASTM E 291-18 |
3. Ghi nhãn, vận chuyển
3.1. Ghi nhãn
Ghi nhãn hóa chất theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định ghi nhãn hiện hành.
3.2. Vận chuyển
Vận chuyển natri hydroxit công nghiệp theo quy định tại Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định về Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.
4. Phương pháp thử
4.1. Xác định hàm lượng natri hydroxit theo một trong hai phương pháp sau:
– TCVN 3795:1983 về natri hidroxit kỹ thuật – phương pháp xác định hàm lượng natri hidroxit, tổng lượng bazơ và natri cacbonat.
– ASTM E 291-18: Standard test methods for chemical analysis of caustic soda and caustic potash (sodium hydroxide and potassium hydroxide).
Trong các phương pháp thử trên thì TCVN 3795:1983 là phương pháp trọng tài.
4.2. Xác định hàm lượng natri cacbonat (Na2CO3) theo phương pháp sau:
TCVN 3795:1983 về natri hidroxit kỹ thuật – phương pháp xác định hàm lượng natri hidroxit, tổng lượng bazơ và natri cacbonat.
4.3. Xác định hàm lượng natri clorua theo một trong hai phương pháp sau:
– TCVN 3796:1983 về natri hidroxit kỹ thuật – phương pháp xác định hàm lượng natri clorua.
– BS 6075-2:1981 Part 2: Methods of sampling and test for sodium hydroxide for industrial use – determination of chloride content (mercurimetric method).
Trong các phương pháp thử trên thì TCVN 37961983 là phương pháp trọng tài.
4.4. Xác định hàm lượng sắt theo một trong hai phương pháp sau:
– TCVN 3797:1983 về natri hidroxit kỹ thuật – phương pháp so màu xác định hàm lượng sắt.
– ASTM E291-18: Standard test methods for chemical analysis of caustic soda and caustic potash (sodium hydroxide and potassium hydroxide).
Trong các phương pháp thử trên thì TCVN 3797:1983 là phương pháp trọng tài.