Hóa chất ngành thủy sản

  • - KH2PO4 là hợp chất tồn tại ở dạng tinh thể rắn hoặc dạng bột, có màu trắng và không mùi. Nó tan được trong nước nhưng ít tan trong ethanol. Độ tan trong nước ở 20 độ C là 22,6 g/100ml còn ở 90 độ C là 83,5 g/100ml. - Khối lượng mol của kali photphat là 136,086 g/mol. - Khối lượng riêng của kali photphat là 2,338 g/cm3. - Điểm nóng chảy của kali photphat là 252,6 độ C (525,8 K; 486,7 độ F). - Điểm sôi của kali photphat là 400 độ C (673 K; 752 độ F). - KH2PO4 có thể tồn tại trong một số dạng thù hình cụ thể.
    • Trong điều kiện nhiệt độ phòng, kali photphat hình thành các tinh thể thuận điện với hệ tinh thể 4 phương đối xứng.
    • Khi được làm mát ở nhiệt độ -150 độ C, nó sẽ biến đổi thành chất sắt điện đối xứng hệ thoi.
    • khi nhiệt độ giảm xuống tới -50 độ C, nguyên tử hydro sẽ được thay thế bằng deuteri.
    • Khi nung KH2PO4 ở nhiệt độ 190 độ C, nó sẽ thay đổi cấu trúc thành dạng đơn nghiêng.
    Tiếp tục nung nóng hơn nữa, KDP sẽ bị phân hủy do mất nước, tạo thành kali metaphosphat KPO3 ở 400 độ C, tương đương 752 độ F
  • Thông tin về hóa chất MAGIE CLORUA MGCL2 (Anhydrous)   

    – Tên sản phẩm: MgCl2, Magnesium chloride,Magie clorua, Magnesium dichloride – Công thức hóa học: MgCl2 (anhydrous) – Quy cách: 25kg/bao – Xuất xứ: Trung Quốc – Hình dạng: dạng bột - Nồng độ: Min 98%
  • Muối Tinh Khiết Thái Lan NaCl (Natri Clorua) – TRS Thái Lan Muoi TRS Thai Lan NaCl Tên sản phẩm: MUỐI TINH KHIẾT THÁI LAN NACL Công thức hóa học: Nacl Thông số kỹ thuật của MUỐI TINH KHIẾT THÁI LAN NACL chi tiết như sau: 1.Tên sản phẩm/Tên gọi khác: MUỐI TINH KHIẾT THÁI LAN NACL (Brand TRS) […]
  • + Tên gọi: Tên khoa học hoặc Natri hypoclorit (có thể gọi là nước javen, javel, zaven, giaven) + Xuất xứ: Việt Nam + Công thức hóa học: NaClO hay NaOCl + Nồng độ: 10% ± 2% + Màu sắc: Vàng nhạt + Mùi: hơi hắc gây khó chịu + Trạng thái: Dạng dung dịch lỏng, nước javen + Nóng chảy ở: 18°C + Sôi ở: 101°C + Tỷ trọng: 1 lít = 1.150 Kg + Tính chất: Hòa tan được trong nước, là chất oxy hóa mạnh nhưng kém bền + Quy cách: can nhựa 30kg, 25kg hoặc tank IBC 1.000kg, xe bồn. + Lưu trữ & bảo quản: Đựng kín trong chai nhựa, can nhựa, không đựng bằng vật dụng kim loại, không mở nắp khi không sử dụng, để nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng, nhiệt độ. Sử dụng tốt nhất trong thời gian từ 5 – 6 tháng kể từ khi mở nắp. + Công dụng: Là chất tẩy rửa, tẩy trắng, khử mùi, nấm mốc, có tính oxy hóa mạnh giúp sát trùng, diệt khuẩn, làm tăng nồng độ pH
  • Thông tin về sản phẩm và giá thành Oxy già công nghiệp H2O2 50%

    Oxy già công nghiệp là một chất oxy hóa dạng lỏng, trong suốt, không mùi, đặc tính nhớt, có thuộc tính oxy hóa mạnh, là chất tẩy trắng mạnh được sử dụng rộng rãi trong nhiều trong các lĩnh vực đời sống khác nhau. – Công thức hóa học: H2O2 50% – Tên hóa học: Hydrogen Peroxide 50% – Xuất xứ: Đài Loan – Nồng độ: 50% – Quy cách: 30kg/can
  • Thông tin về sản phẩm và giá thành Oxy già công nghiệp H2O2 50%

    Oxy già công nghiệp là một chất oxy hóa dạng lỏng, trong suốt, không mùi, đặc tính nhớt, có thuộc tính oxy hóa mạnh, là chất tẩy trắng mạnh được sử dụng rộng rãi trong nhiều trong các lĩnh vực đời sống khác nhau. – Công thức hóa học: H2O2 50% – Tên hóa học: Hydrogen Peroxide 50% – Xuất xứ: Thái lan – Nồng độ: 50% – Quy cách: 35kg/can
  • Oxy Già Công Nghiệp – Hydrogen peroxide – H2O2 (25 – 30 – 35 – 50%) | Quy cách: Bồn – Tank – Can Oxy Gia H2O2 Nếu bạn còn đang phân vân không biết nên chọn nhà cung cấp nào để mua hóa chất Oxy Già Công Nghiệp – H2O2 (25 – 30 – 50%) thì đừng […]
  • +Than hoạt tính dạng bột

    Than hoạt tính dạng bột là loại được sử dụng phổ biến nhiều nhất. Loại than này tương đối dễ sản xuất và hơn hết là giá thành khá rẻ so với các loại than khác. Than dạng bột có kích thước chỉ từ 0.2mm đến 0.5mm nhưng bề mặt tiếp xúc lại rất lớn.   Với chất bột min, dễ rửa trôi nên chúng thường được sử dụng để xử lý nước phèn, màng lọc RO. Đối với các sự cố tràn hóa chất thì dùng than dạng bột để xử lý cũng cực kỳ hiệu quả. Ngoài ra, than hoạt tính dạng bột còn được sử dụng để làm nguyên liệu cho các công thức làm đẹp da và trắng răng.

    +Than hoạt tính dạng hạt

    Than hoạt tính dạng hạt thì có hình dạng ngẫu nhiên không nhất với kích thước từ 0.2 đến 5mm. Các hạt than có độ cứng, độ bền cao và khó rửa trôi hơn so với than dạng bột.   Loại than này thường được sử dụng nhiều trong việc lọc nước. Cụ thể là xử lý nước thải trong công nghiệp và nước dùng trong sinh hoạt. Vận tốc khử hàm lượng clo dư bằng than dạng hạt là 40m/giờ. Còn đối với các hợp chất hữu cơ thì có thể khử với vận tốc 6m/giờ.  

    +Than hoạt tính dạng viên nén

    Than hoạt tính dạng viên nén được nén dưới áp suất lớn tạo thành các hình trụ có đường kính khoảng 0.8mm - 5mm. So với các loại than khác thì dạng viên nén có độ bền và cứng cáp hơn hẳn.   Trong thực tế thì dạng viên nén thường được ứng dụng để xử lý bể lọc nước sinh hoạt hoặc trong công nghiệp. Đặc biệt là có khả năng lọc khí độc cực tốt nên cũng được ứng dụng nhiều trong việc sản xuất các loại mặt nạ
  • Canxi hydroxit Ca(OH)2  là một hợp chất hóa học với công thức hóa học Ca(OH)2. Nó là một chất dạng tinh thể không màu hay bột màu trắng, và thu được khi cho Canxi ôxít (tức vôi sống) tác dụng với nước (gọi là tôi vôi). Nó cũng có thể kết tủa xuống khi trộn dung dịch chứa Canxi clorua (CaCl2) với dung dịch chứa Natri hiđroxit (NaOH). Tên gọi dân gian của canxi hiđroxit là vôi tôi hay đơn giản chỉ là vôi. Tên gọi của khoáng chất tự nhiên chứa canxi hiđroxit là portlandit.

    Nếu bị nung nóng tới 512 °C, thì Ca(OH)2 bị phân hủy thành ôxít canxi và hơi nước. Thể vẩn của các hạt hyđroxyt canxi rất mịn trong nước gọi là vôi sữa. Dung dịch chứa canxi hiđroxit gọi chung là vôi nước và có tính bazơ trung bình-mạnh, có phản ứng mạnh với các axít và ăn mòn nhiều kim loại khi có mặt nước. Nó trở thành dạng sữa nếu điôxít cacbon đi qua đó, do sự kết tủa của Canxi cacbonat mới tạo ra

  • NaOH 32-45-48-50% có tên hóa học là Hydroxit natri, Sodium hydroxide (thường được gọi là Xút lỏng). Nhìn bề ngoài, NaOH 32-45-48-50% tồn tại dưới dạng lỏng màu trắng đục, tan mạnh trong nước, cồn và glycerin. NaOH 32-45-48-50% ở dạng lỏng nên vận chuyển và lưu trữ rất thuận tiện, dễ sử dụng, dễ pha trộn hơn là NaOH ở dạng rắn. NaOH 32-45-48-50% được dùng nhiều trong sản xuất chất tẩy rửa, sơn, giấy, dệt nhuộm, thực phẩm, xử lý nước thải, dược phẩm,

Đã thêm vào giỏ hàng

0 Scroll
032 849 2642
0328492642