Cửa hàng

  • – Công thức hóa học: H2O2 - Tên hóa học: Hydrogen peroxide (Food Grade) – Xuất xứ: Hàn Quốc – Nồng độ: 35% – Quy cách: 30kg/can - H2O2 có tính oxy hoá mạnh. - Có khả năng tan hoàn toàn trong nước. - Khối lượng riêng: 1,45 g/cm3. - Khối lượng mol: 34,01 g/mol. - Nhiệt độ sôi: 108 °C. - Nhiệt độ nóng chảy: 33 °C. - Độ nhớt: 1,245 cP ở 20 °C. - Độ pH: Axit (2,5 - 3,5).
  • – Công thức hóa học: H2O2 50% - Tên hóa học: Hydrogen peroxide (Food Grade) – Xuất xứ: Thái Lan – Nồng độ: 50% – Quy cách: 30kg/can - H2O2 có tính oxy hoá mạnh. - Có khả năng tan hoàn toàn trong nước. - Khối lượng riêng: 1,45 g/cm3. - Khối lượng mol: 34,01 g/mol. - Nhiệt độ sôi: 108 °C. - Nhiệt độ nóng chảy: 33 °C. - Độ nhớt: 1,245 cP ở 20 °C. - Độ pH: Axit (2,5 - 3,5).
  • Tên sản phẩm:  p-Toluenesulfonic acid monohydrate
    Tên khác: PTSA
    CTHH: C7H8O3S.H2O
    HS Code:  29042090
    CAS:  6192-52-5 / 104-15-4
    Hàm lượng: 95%
    Xuất xứ Đài Loan, Trung Quốc
    Quy cách 25kg/bao
  • Tính chất lý hóa của PAC

    2.1. Tính chất vật lý

    STT Đặc điểm PAC
    Thể lỏng Thể rắn
    1 % Al2O3 ≥ 15% 28 ÷ 30%
    2 % độ kiềm 30 ÷ 90% 40 ÷ 90%
    3 Tỷ trọng ở 20 độ C (g/ cm3) 1.375 0.7
    4 % tạp chất không tan trong nước ≤ 0.1% 1%
    5 Độ pH (dung dịch nước 1%) 3.5 ÷ 5.0 3.5 ÷ 5.0
    6 %N ≤ 0.01% 0.01%
    7 %As ≤ 0.0001% 0.0002%
    8 %Pb ≤ 0.0005% 0.001%
    9 % Cd ≤ 0.0001% 0.0002%
    10 %Hg ≤ 0.00001% 0.00001%
    11 %Cr6+ ≤ 0.0005% 0.0005%

    2.2. Tính chất hóa học

    • Hóa chất trợ lắng PAC ở điều kiện bảo quản trong bao kín, để nơi khô ráo, nhiệt độ phòng thì có thể lưu trữ được lâu dài.
    • Khoảng pH hoạt động tốt nhất của PAC đó là từ 6.5 - 8.5, lúc này các ion kim loại nặng đều bị kết tủa và sẽ chìm xuống đáy hoặc bám vào các hạt keo tụ.
    PAC 10 % dạng lỏng có tác dụng khá mạnh về tính hút thấm
  • + Cảnh báo: Tránh tiếp xúc trực tiếp lên mắt. + Thành phần: Poly Aluminium Chloride 30% Min + Xuất xứ: Việt Nam + Quy cách: 25kg/bao   + Thông số kỹ thuật: - Phân tử khối: 20000 - 30000 - Tỷ trọng:  ≥ 0.7 g/ml - Hàm lượng Al2O3: ≥ 31% - Độ pH: 3.5 - 5 - Chất không tan trong nước :  ≤ 0.3%
  • PAC 31% – (Poly Aluminium Chloride – TQ) Công thức: Aln(OH)m.Cl3n-m¬ (P.A.C 30%) Ngoại quan: ở dạng bột màu vàng nghệ. Ưu điểm của hóa chất P.A.C – Độ ổn định pH cao, dễ điều chỉnh pH khi xử lý vì vậy tiết kiệm được hóa chất dùng để tăng độ kiềm và các tiết bị đi kèm như bơm định lượng và thùng hóa chất so với sử dụng phèn nhôm. – Giảm thể tích bùn khi xử lý. – Tăng độ trong của nước, kéo dài chu kỳ lọc, tăng chất lượng nước sau lọc. – Liều lượng sử dụng thấp, bông cặn to, dễ lắng. – Ít ăn mòn thiết bị. – P.A.C hoạt động tốt nhất ở khoảng PH =6,5-8,5. Do đó ở pH này các ion kim lại nặng đều bị kết tủa và chìm xuống đáy hoặc bám vào các hạt keo tạo thành. Nhược điểm: Do nó có hiệu quả rất mạnh ở liều lượng thấp nên việc cho quá nhiều P.A.C sẽ làm hạt keo tan ra.
  • Những đặc điểm nổi bật của hóa chất Polyethylene Glycol 4000

    Hóa chất Polyethylene Glycol 4000 có những tính chất đặc trưng sau:
    • Ở nhiệt độ 23oC,Polyethylene Glycol 4000 là dạng hạt hoặc vảy màu trắng.
    • Đông đặc ở nhiệt độ 20o
    • Có khả năng kháng các loại acid và kiềm mạnh.
    • Có khối lượng phân tử lớn.
    • Dễ hòa tan trong nước và các dung môi hữu cơ.
    • Có thể phản ứng với các chất thuộc gia.
  • Hóa chất Polyethylene Glycol 4000 có những tính chất đặc trưng sau:
    • Ở nhiệt độ 23oC,Polyethylene Glycol 4000 là dạng hạt hoặc vảy màu trắng.
    • Đông đặc ở nhiệt độ 20o
    • Có khả năng kháng các loại acid và kiềm mạnh.
    • Có khối lượng phân tử lớn.
    • Dễ hòa tan trong nước và các dung môi hữu cơ.
    Có thể phản ứng với các chất thuộc gia
  • Phèn nhôm hay nhôm sunfat là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Al2(SO4)3 dạng bột kết tinh màu trắng. Nó hòa tan trong nước và chủ yếu được sử dụng như một chất kết tủa do đó được ứng dụng để xử lý nước và sản xuất bột giấy.  

    Thông tin về sản phẩm Phèn Nhôm Al2(SO4)3

    – Tên gọi: Nhôm sunfat, Phèn nhôm, Phèn chua – Công thức hóa học: Al2(SO4)3 – Hàm lượng: AlO3 >17% – Xuất xứ: Indo – Quy cách: 50kg/bao, 25kg/bao – Trạng thái: rắn
  • Thông tin về hóa chất FeSO4

    • Tên gọi khác: Phèn Sắt, Phèn sắt Sunfatsắt II SunfatFerous Sulphate HeptahydrateIron(II) sulfate.
    • Công thức hóa học: FeSO4.7H2O
    • Hàm lượng: 98%.
    • Xuất Xứ: Trung Quốc
    • Đóng gói: 25kg/bao

    Tính chất vật lý của FeSO4 – Phèn sắt là gì?

    • Hình thức và tính chất: Sắt 2 sunfat có màu trắng ở dạng bột, tinh thể có màu xanh lục nhạt và không mùi;
    • Nhiệt độ nóng chảy: 680 °C (953 K; 1.256 °F);
    • Tỷ trọng tương đối (nước = 1): 1,897 (15 ° C);
    Công thức phân tử và khối lượng phân tử: FeSO 4 (151,91); FeSO 4·7H 2 O (278,03);
  • Thông tin về Inositol

    Sản phẩm: Inositol
    Công thức hóa học: C6H12O6
    Tên thường gọi: Inositol, chất tạo ngọt, Myo Inositol,
    Xuất xứ: Trung Quốc (China)
    Đóng gói: 25 kg/thùng
    Mô tả: - Dạng bột, màu trắng. - Hàm lượng: 99% min.
    Công dụng: - Inositol liên quan đến nhiều quá trình khác nhau trong cơ thể con người, chẳng hạn như chỉ đạo hệ thần kinh, kiểm soát nồng độ canxi, và làm tan chất béo. Inositol cũng là một phần quan trọng của màng tế bào. Inositol liên quan đến nhiều quá trình khác nhau trong cơ thể con người, chẳng hạn như chỉ đạo hệ thần kinh, kiểm soát nồng độ canxi, và làm tan chất béo. - Inositol cũng là một phần quan trọng của màng tế bào.
    Ứng dụng: Ngành thủy sản, chăn nuôi, thú y, dược, thực phẩm, nước giải khát, F&B…
  • Polymer Anion – Supper Floc 8615 hoá chất trợ lắng thường được gọi hoá chất trợ lắng Anion hay Anionic Polyacrylamide có công thức hoá học CONH2[CH2-CH-]n dạng hạt tinh thể màu trắng, không mùi, hút ẩm mạnh, gặp nước trương nở to ra, trọng lượng phân tử 5 - 24.000.000. Polymer Anion – Supper Floc 8615 hoá chất trợ lắng được dùng như hoá chất xử lý nước phổ biến và hiệu quả. Nhất là xử lý nước mặt , xử lý nước thải công nghiệp, nước thải đô thị, làm khô bùn sau xử lý. Khi cho polymer vào nước sẽ xảy ra các hiện tượng: Các hạt keo bị hấp thụ bởi polymer không còn bền vững thường gọi là quá trình keo tụ. Tiếp đến, các hạt keo bị phá vỡ sẽ kết dính với nhau thành các cục bông nhỏ, sau đó thành cụm to hơn và lắng được, gọi là quá trình kết bông. Công dụng chính là trợ lắng, đông tụ, lọc nước, hoà tan bọt khí, loại bỏ phosphate trong nước thải

Đã thêm vào giỏ hàng

0 Scroll
032 849 2642
0328492642