Cửa hàng

  • Bột khử khuẩn Chloramin B 25% Trung Quốc Cloramin B là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học C6H5SO2NClNa.2H2O tồn tại ở trạng thái rắn, màu trắng, có mùi clo nhẹ. Nếu để lâu trong không khí khoảng 1 năm hàm lượng clo chỉ giảm đi 0.1% và chuyển từ màu trắng sang […]
  • Tên sản phẩm: Carbon Black ISAF N220 Xuất xứ: OCI - Hàn Quốc Bao gói: 20 Kg/bao   Mô tả sản phẩm - Carbon Black (muội than) là một loại nguyên liệu được tạo ra từ quá trình đốt cháy không hoàn toàn sản phẩm dầu mỏ nặng như nhựa FCC, nhựa than đá, nhựa cracking ethylene, và một lượng nhỏ từ dầu thực vật. Hiện nay, Carbon black cũng được tạo ra từ quá trình đốt cháy lốp xe đã sử dụng. - Carbon Black là một dạng carbon vô định hình có tỷ lệ diện tích bề mặt/ thể tích lớn mặc dù tỷ lệ diện tích bề mặt/ thể tích của nó thấp so với dạng carbon hoạt tính. Nó khác với bồ hóng vì tỷ lệ diện tích bề mặt/ thể tích cao hơn và hàm lượng PAH (polycyclic aromatic hydrocacbon) thấp hơn đáng kể. - Ứng dụng thông thường nhất của Carbon Black (70%) là bột màu và chất làm tăng độ bền của lốp xe, chất gia cường trong các sản phẩm cao su. Carbon Black cũng góp phần làm tăng tuổi thọ của lốp xe. - Carbon Black được sử dụng làm bột màu trong mực in, sơn, nhựa. Ví dụ: nó được thêm vào polypropylene bởi vì nó hấp thụ tia cực tím. Ngoài ra, Carbon black được sử dụng làm chất làm tăng độ bền của cao su và của các sản phẩm nhựa. - Các mẫu hạt Carbon black cũng được sử dụng trong các vật liệu hấp thu radar và trong mực cho máy in laze và máy photocopy.
  • Tên sản phẩm: Carbon Dashblack Black N-330 Xuất xứ: OCI - Hàn Quốc Bao gói: 20 Kg/bao Mô tả sản phẩm - Carbon Black (muội than) là một loại nguyên liệu được tạo ra từ quá trình đốt cháy không hoàn toàn sản phẩm dầu mỏ nặng như nhựa FCC, nhựa than đá, nhựa cracking ethylene, và một lượng nhỏ từ dầu thực vật. Hiện nay, Carbon black cũng được tạo ra từ quá trình đốt cháy lốp xe đã sử dụng. - Carbon Black là một dạng carbon vô định hình có tỷ lệ diện tích bề mặt/ thể tích lớn mặc dù tỷ lệ diện tích bề mặt/ thể tích của nó thấp so với dạng carbon hoạt tính. Nó khác với bồ hóng vì tỷ lệ diện tích bề mặt/ thể tích cao hơn và hàm lượng PAH (polycyclic aromatic hydrocacbon) thấp hơn đáng kể
    1. Sản phẩm: Bột Talc (Bột Talc Shimao)
    2. Công thức hóa học: Mg3Si4O10(OH)2
    3. Quy cách đóng gói: 25kg/bao
    4. Xuất xứ: Trung Quốc (Jin Hou, Shimao) Bột Talc Là Gì? Talc là khoáng vật Magie hydrat silicat ngậm nước có công thức hóa học là Mg3Si4O10(OH)2. Talc có thành phần chủ yếu là MgO (~31%) và SiO2 (~62%). Talc có màu trắng đến trắng xám, rất mềm và trơn, độ cứng là 1Mohs. Talc có tỷ trọng khoảng 2,75 g/cm3. Talc không tan trong nước, tan ít trong axít loãng. Talc thực tế không tan trong nước và trong axit và kiềm yếu. Nó không nổ cũng không dễ cháy. Trên 900 °C, talc mất dần các nhóm hydroxyl và trên 1050 °C, nó sẽ kết tinh lại thành các dạng khác nhau của enstatit (magie silicat khan). Điểm nóng chảy của Talc là 1500 ° C
  • - Tên hóa học: Calcium Chloride Dihydrate Powder - Tên khác: Canxi Clorua, Canxi Bột, Calcium Chloride, Calcium Chloride Dihydrate Powder - CAS-No: 7774-34-7 - Công thức hóa học: ​CaCl2.2H2O, CaCl2– Công thức phân tử: CaCl2 – Khối lượng phân tử: 110,98 g/mol – Phân loại của EU: Kích thích (Xi) - Hàm lượng: 74% – Khối lượng mol: 110,99 g/mol, khan; 147,02 g/mol, dihydrat; 183,04 g/mol, tetrahydrat; 219,08 g/mol, hexahydrat – Độ hòa tan trong nước: 74,5 g/100 ml (20 °C) – Canxi Clorua là chất rắn màu trắng, hút ẩm mạnh, tỏa nhiệt mạnh khi hòa tan trong nước, dung dịch có vị mặn đắng. – Đóng gói: 25kg/ bao – Xuất xứ: P R.C
  • Thông số kỹ thuật: Cát thạch anh
    • Tên sản phẩm: Cát lọc nước hay còn gọi là Cát thạch anh.
    • Xuất xứ: Việt Nam.
    • Kích thước: Đủ kích thước: 0.1-0.4mm, 0.4-0.8mm, 0.8-1.2mm, 1.0–2.0mm, 2.0-4.0mm.
    • Tỷ trọng: 1400kg/m3
    • Quy cách đóng bao: ~ 40 kg/bao
    Chu trình thay thế: Nên thay thế định kỳ 06 – 12 tháng/lần.
  • Chất khử màu Decoloring Chất khử màu là một hợp chất polymer cationic bậc 4 thuộc nhóm hoá chất ngành dệt nhuộm chuyên dùng để loại bỏ màu, kết bông, giảm COD (giảm khả năng oxy hóa) trong nước thải và có một số ứng dụng khác trong các ngành công nghiệp,… - Thành phần : Dạng nhựa, cao phân tử. - Ngoại quan : Dung dịch màu trắng nhạt. - pH (10% ) : 4.5 ~ 5.5. - Độ hòa tan : Dễ hòa tan trong nước. -(Pha với nước theo tỉ lệ 1:20 hoặc 1: 10 trước khi sử dụng) - Không độc hại, không cháy nổ, không ăn mòn.
    1. Hình dạng: chất lỏng nhớt, không màu / vàng nhạt
    2. Khối lượng chất rắn:   >50%
    3. pH, pha loãng 10% 25oC:      4 – 5
    4. Tỷ trọng: 1.15 – 1.25 (25oC)
  • Đường Aspartame là gì? - Aspartame có công thức hoá học là C14H18N2O5, danh pháp quốc tế là N-l-α-Aspartyl-L-phenylalanine l- methyl ester hay 3-amino-N–(α-carboxyphenethyl) succinamic acid N-methyl ester. - Aspartame được thương mại hoá dưới một số tên như Canderel, Equal, NutraSweet, Sanecta, Tri-Sweet, Aminosweet, Spoonful, Sino sweet… - Aspartame có thể kết tinh, bột màu trắng, không mùi. Độ ngọt của aspartame cao gấp 200 lần so với đường tự nhiên. Do vậy, chỉ cần một lượng rất nhỏ aspartame cũng cho độ ngọt tương đương như sử dụng đường mía bình thường. Tuy nhiên, vị ngọt của của aspartame thì hơi khác với vị ngọt của đường kính, chậm hơn lúc đầu, nhưng lại kéo dài lâu hơn. Nếu phối trộn aspartame với acesulfame potassium (acesulfame K) thì cho vị ngọt giống như đường và ngọt hơn đường.
  • Chất phá bọt (chất chống tạo bọt) Antifoam CS04 là chất phá bọt gốc Silicone nhũ hóa, là tác nhân loại bỏ các lớp bọt được sinh ra trong quá trình sản xuất hoặc xử lý nước thải, tránh tình trạng có bọt trong sơn, mực in, giấy, ... gây ảnh hưởng đến môi trường và chất lượng sản phẩm. Bọt được sinh ra trong quá trình xử lý nước cũng gây ảnh hưởng đến môi trường cũng như chất lượng nước sau khi xử lý, vì vậy cần được loại bỏ. Đây là hóa chất thuộc nhóm hóa chất xử lý nước, là hoạt chất không gây hại đến môi trường hoặc sức khoẻ con người, được ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp
  • Defoamer SL50 là chất phá bọt hệ nước, gốc silicone, được công ty Quyết Tâm phân phối tại thị trường Việt Nam. Sản phẩm phá bọt Defoamer SL50 đã được kiếm chứng  chất lượng thông qua công việc khách hàng trong nước tin dùng trong hơn mười năm qua. Chất phá bọt Defoamer SL50 nhằm mục đích loại bỏ bọt một cách hiệu quả, bọt này được sinh ra trong quá trình vận hành, xử lý nước thải. Chúng được hình thành từ nhiều nguyên nhân tạo bọt, đặc biệt là ức căng bề mặt lớn và độ nhớt của nước cao. Bằng công nghệ sản xuất tinh chế đặc biệt, chất phá bọt Defoamer SL50 được nhận xét là một chất đóng góp cho vấn đề xử lý môi trường hiệu quả và cực kỳ thân thiện với môi trường
  • Tính chất lý hóa của chlorine aquafit

    • Công thức hóa học: Ca(OCl)2
    • Tồn tại dưới dạng vảy nhỏ màu trắng
    • Có tính oxy hóa mạnh và tính diệt khuẩn cao, hòa tan dễ dàng trong nước
    • Tỷ trọng tương đối: 2,35 g/cm3 (ở 20 độ C)
    • Điểm bùng cháy: không cháy
    • Độ hòa tan trong nước: 200 g/l (ở 20 độ C)
    • Nhiệt độ phân hủy: >177 độ C
    • Thành phần chính trong sản phẩm chlorine aquafit Ấn Độ:
    • ClO-: ≥ 70,0%
    • Ca(OH)2: ≤ 18,0%
    • CaCO3: ≤ 6,5%
    • Độ ẩm: ≤ 5%
  • Tên sản phẩm Chlorine Trung Quốc 70%
    Tên gọi khác Calcium Hypochlorite, clorua vôi, clorin Trung Quốc, cá heo
    Công thức hóa học Ca(OCl)2
    Thông tin sản phẩm Hàm lượng: 70% ± 1% Qui cách: 45kg/thùng, 50kg/thùng
    Xuất xứ Trung Quốc
    Tính chất - Chlorine Trung Quốc 70% tồn tại ở dạng vảy nhỏ màu trắng. - Chlorine Trung Quốc 70% có tính oxy hóa mạnh, tính diệt khuẩn cao và dễ dàng hòa tan trong nước. - Điểm bùng cháy: Không cháy - Độ hòa tan trong nước (ở 20ᵒC): 200 g/l - Nhiệt độ phân hủy: > 177ᵒC
    Ứng dụng - Trong xử lý nước, Clorine chủ yếu được dùng cho giai đoạn khử trùng nước. Các loại xử lý nước thường sử dụng Clorin gồm có: - Xử lý nước thải - Xử lý nước cấp: nước ngầm - Xử lý nước bể bơi - CN sản xuất vải, sợi… - Khử trùng thiết bị, vệ sinh sàn nhà, bệnh viện…
    Ghi chú khác - Là hợp chất có thành phần Clo hữu hiệu cao, vì vậy cần tính toán chính xác trước khi dùng làm chất khử trùng đặc biệt là khử trùng cho nước sử dụng làm nước ăn uống, sinh hoạt. Tính toán thời gian lưu phản ứng để tránh lãng phí hóa chất cũng như đem lại hiệu quả khử trùng tốt nhất.
    Bảo quản Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.

Đã thêm vào giỏ hàng

0 Scroll
032 849 2642
0328492642