CƠ QUAN ĐĂNG KÝ CAS® (CAS REGISTRY) là bộ sưu tập có thẩm quyền nhất về thông tin về chất hóa học được công bố, bao gồm các chất được xác định từ các tài liệu khoa học từ năm 1957 đến nay, với các chất bổ sung sẽ quay trở lại đầu những năm 1900.
CAS REGISTRY chứa nhiều loại chất, là bộ sưu tập lớn nhất thế giới:
- Các hợp chất hữu cơ và vô cơ
- Kim loại và hợp kim
- Khoáng vật
- Hợp chất phối hợp và hoá học cơ kim
- Các nguyên tố, đồng vị và hạt nhân
- Protein và axit nucleic
- Polyme
- Vật liệu không thể cấu trúc và những vật liệu có thành phần và sinh học không xác định hoặc thay đổi (UVCBs)
Số đăng ký CAS không phụ thuộc vào bất kỳ hệ thống danh pháp hóa học nào và chúng có thể:
- Cung cấp một liên kết chung đáng tin cậy giữa các thuật ngữ danh pháp khác nhau được sử dụng để mô tả các chất
- Phục vụ như một nguồn tài nguyên quốc tế cho các định danh chất hóa học được sử dụng bởi các nhà khoa học, các ngành công nghiệp và cơ quan quản lý
Hệ thống CAS REGISTRY được cập nhật hàng ngày, hiện chứa thông tin của hơn 91 triệu chất hữu cơ & vô cơ và khoảng 15000 hóa chất được cập nhật thêm vào mỗi ngày.
Số đăng ký CAS được gán cho một chất khi nó ở trong cơ sở dữ liệu CAS REGISTRY. Các con số được gán theo thứ tự tuần tự cho các chất mới, duy nhất được xác định bởi các nhà khoa học CAS.
Ý nghĩa mỗi số đăng ký CAS® (CAS REGISTRY NUMBER) định danh:
- Là một số nhận dạng duy nhất
- Chỉ định một chất
- Không có ý nghĩa hóa học
- Là một liên kết đến rất nhiều thông tin về một chất hóa học cụ thể
Số đăng ký CAS là một số chứa tối đa 10 chữ số, được chia thành ba phần bởi dấu gạch nối.
Chữ số ngoài cùng bên phải là chữ số kiểm tra được sử dụng để xác minh tính hợp lệ và tính duy nhất của toàn bộ số. Muốn tìm chữ số kiểm tra bằng cách lấy chữ số cuối cùng nhân với 1, chữ số trước đó nhân với 2, chữ số trước nhân với 3, số tiếp theo cứ nhân với số lượng chữ số đứng trước nó…, rồi cộng tổng tất cả chia cho 10. Số dư còn lại là số kiểm tra.
Ví dụ 1: số CAS của nước là 7732-18-5:
Số kiểm tra 5 được tính như sau (8×1 + 1×2 + 2×3 + 3×4 + 7×5 + 7×6) = 105; 105 chia 10 dư 5. Vậy 5 là số kiểm tra
Ví dụ 2: số CAS của caffein là 58-08-2:
Số kiểm tra 2 được tính như sau (8×1 + 0x2 + 8×3 + 5×4) = 52; 52 chia 10 dư 2. Vậy 2 là số kiểm tra.