Axít HCl 32% – 35%
Khí H2 và Cl2 thu được sau điện phân được phản ứng trong lò đốt cho ra sản phẩm HCl. Bằng cải tiến và nâng cao hiệu suất lò đốt hiện nay công ty đã sản xuất được axit HCl nồng độ 35% đáp ứng nhiều hơn nhu cầu của khách hàng sử dụng axit HCl trong nước.
MÔ TẢ SẢN PHẨM
Tên sản phẩm | A-xít HCl 32% – 35% |
Tên gọi khác | Acid Clohydric |
Công thức hóa học | HCl |
CAS | 7647-01-0 |
Hàm lượng | 32% – 35% |
Xuất xứ | Dongachem – Việt Nam |
Quy cách | Cập nhật |
Axit HCl 32% – 35% là hóa chất được sử dụng rất nhiều trong lĩnh vực xử lý nước hồ bơi. Về đặc điểm ngoại quan, hóa chất này tồn tại ở dạng lỏng, có màu vàng nhạt và có mùi sốc. Để biết cách sử dụng và bảo quản axit HCl 32% – 35% an toàn, các bạn hãy theo dõi nội dung dưới đây cùng với nhé.
Tổng quan về axit HCl 32% – 35%
Axit HCl 32% – 35% là một axit vô cơ mạnh chứa 32% – 35% HCl. Ở điều kiện thường (nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn), axit này có màu trong suốt, không màu hoặc vàng nhạt, hơi nhớt và có thể bốc khói. Loại axit này nặng hơn nước và khúc xạ ánh sáng nhiều hơn nước.
Cũng giống như các axit khác, axit HCl 32% – 35% có tính chất hóa học như sau:
– Tác dụng với kim loại, trừ những kim loại đứng sau H, ví dụ như Cu, Au, Pt,…
Fe + 2HCl → FeCl2+ H2
– Phản ứng với oxit bazo để tạo ra sản phẩm là muối clorua và nước.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2O
– Phản ứng với bazo và sản phẩm tạo ra là muối clorua + nước.
NaOH + HCl → NaCl + H2O
– Phản ứng với muối có gốc anion hoạt động yếu hơn và tạo ra sản phẩm là muối mới + axit mới.
2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O
– Thể hiện tính khử khi tác dụng với một số hợp chất như KMnO4(đặc), KClO3, MnO2 và giải phóng khí Cl2.
2KMnO4 (đặc) + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8 H2O
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Chỉ tiêu chất lượng của axit HCl 32% – 35%
Chỉ tiêu chất lượng của axit HCl 32% – 35% |
|||||
STT |
Tên chỉ tiêu chất lượng |
Đơn vị |
HCl 32% |
HCl 35% |
Phương pháp thử |
1 |
Ngoại quan |
|
Dung dịch trong hoặc có màu ánh vàng |
Quan sát bằng mắt thường |
|
2 |
Hàm lượng axit HCl |
% |
32 ± 1 |
35 ± 1 |
TCVN 1556:1997 |
3 |
Hàm lượng Clo tự do |
ppm |
≤ 20 |
≤ 30 |
TCVN 1556:1997 |
4 |
Hàm lượng sắt trong dung dịch |
ppm |
≤ 2 |
≤ 2 |
TCVN 1556:1997 |
5 |
Tỷ trọng (ở 20 độ C) |
g/ml |
≥ 1,15 |
≥ 1,16 |
TCVN 3731-82 |
Axit HCl 32% – 35% được sử dụng để làm gì?
Axit HCl 32% – 35% được sử dụng để làm gì?
Trong thực tế, axit HCl 32% – 35% được dùng trong rất nhiều lĩnh vực, điển hình là sản xuất công nghiệp và xử lý nước hồ bơi. Dưới đây là những ứng dụng cụ thể của loại axit này.
Làm sạch gỉ thép
Axit HCl được dùng để loại bỏ các oxit sắt (gỉ sét) trên thép trước khi thép được đưa vào sử dụng với những mục đích khác như mạ điện, cán và những kỹ thuật khác.
6HCl + Fe2O3 + Fe → 3FeCl2 + 3H2O
Sau khi sử dụng, axit này vẫn có thể tái sử dụng lại nhưng hiệu quả tẩy gỉ bị giảm đi. Dung dịch được tái sử dụng gọi là các dung dịch sắt (II) clorua và nó có chứa nồng độ kim loại nặng cao.
Dùng trong công nghiệp sản xuất các hợp chất hữu cơ
HCl được sử dụng để sản xuất các hợp chất hữu cơ như dicloroetan và vinyl clorua. Những hợp chất này sau đó sẽ được dùng trong sản xuất nhựa PVC.
Ngoài ra, HCl cũng được dùng để sản xuất các hợp chất hữu cơ khác như bisphenol A, axit ascorbic và một số sản phẩm của ngành dược.
4HCl + 2CH2=CH2 + O2 → 2ClCH2CH2Cl + 2H2O
HCl + Gỗ + Nhiệt → Than hoạt tính
Dùng trong ngành công nghiệp sản xuất hợp chất vô cơ
Nhiều hợp chất vô cơ có thể được sản xuất từ axit HCl theo phản ứng axit-bazơ, cụ thể là các hóa chất xử lý nước như sắt (III) clorua (FeCl3) và polyaluminium clorua (PAC). Cả PAC và FeCl3 đều được sử dụng làm chất keo tụ để làm lắng các thành phần trong quá trình xử lý nước thải và nước uống.
6HCl + Fe2O3 → 2FeCl3 + 3H2O
Trong công nghiệp mạ và sản xuất pin, HCl còn được sử dụng để sản xuất một số chất khác như niken (II) clorua, muối canxi clorua dùng cho việc mạ điện và kẽm clorua.
2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2
2HCl + Zn(s)→ ZnCl2 + H2(g)
Kiểm soát và trung hòa nồng độ pH của dung dịch
HCl có tính axit và nó được dùng để điều chỉnh tính bazơ của dung dịch.
HCl + OH− → H2O + Cl−
Trong ngành công nghiệp có yêu cầu cao về độ tinh khiết như chế biến thực phẩm, nước uống, dược phẩm, HCl chất lượng cao được sử dụng để điều chỉnh độ pH của nước cần xử lý.
Trong xử lý nước hồ bơi
Nếu nước trong hồ bơi có độ pH cao, Clo trong nước sẽ không hoạt động như bình thường và có thể khiến cáu cặn hình thành, khiến nước bị vẩn đục, đổi màu. Khi thêm dung dịch HCl vào nước bazo, độ kiềm sẽ giảm xuống và độ axit sẽ tăng lên. Từ đó giúp cho nước sạch và không bị cáu cặn. Tuy nhiên khi sử dụng HCl, bạn cần cân đối liều lượng để đưa nồng độ Cl về mức phù hợp.
Tái sinh nhựa trao đổi ion
Axit HCl loại có chất lượng cao được sử dụng để tái sinh các hạt nhựa trao đổi ion hay chính là rửa các cation từ các loại nhựa. Mục đích là loại bỏ các ion như Na+ và Ca2+ có trong dung dịch chứa nước, từ đó tạo ra nước khử khoáng. Cụ thể thì:
· Na+ sẽ bị thay thế bởi ion H+
· Ca2+ bị thay thế bởi 2 ion H+
Ứng dụng này được sử dụng trong rất nhiều ngành công nghiệp hóa chất, sản xuất nước uống tinh khiết và một số ngành công nghiệp thực phẩm.
Hướng dẫn cách bảo quản và vận chuyển axit HCl 32% – 35% an toàn
Việc bảo quản và vận chuyển axit HCl cần phải tuân thủ các lưu ý sau đây:
Bảo quản axit HCl
– Lưu trữ các bình chứa HCl ở ngoài trời. Nếu để chúng ở trong nhà, bạn cần phải dùng sơn và vữa chống axit, đồng thời sàn nhà phải được phủ nhựa đường hoặc xử lý natri silicat bê tông. Bởi lẽ, ngôi nhà sẽ bị ăn mòn bởi sương axit. Bên cạnh đó, nơi chứa axit cần có hệ thống thoát nước nhằm giải quyết kịp thời sự cố tràn đổ hóa chất.
– Không lưu trữ hóa chất trong tầng hầm.
– Nơi chứa hóa chất phải có cấu trúc mở và thoáng khí nhằm ngăn ngừa các nguy cơ về sức khoẻ do sương HCl. Đồng thời phòng ngừa những nguy hiểm về việc căn phòng bị ăn mòn kim loại do chứa đầy hơi Hydro.
– Sử dụng các thiết bị điện có độ chịu kín và có khả năng chống ăn mòn tốt. Đối với dây dẫn, bạn nên chọn loại dây bọc nhựa hoặc sử dụng các ống dẫn khí kín được phủ sơn axit hoặc ống dẫn nhựa.
– Tránh xa các chất oxy hóa (đặc biệt là chlorat và axit nitric), chất dễ cháy, xianua và sulfua.
– Nơi chứa hóa chất phải tránh được ánh sáng mặt trời và các nguồn nhiệt. Bên cạnh đó cần tránh xa lối đi và những nơi có nguy cơ bị đổ.
– Thùng chứa hóa chất phải đảm bảo độ bền về mặt cơ học, chống ăn mòn, tránh rò rỉ hóa chất. Ngoài ra, thùng chứa phải được niêm phong kín và có một khoảng không gian trống phù hợp (tối thiểu là 5% thể tích) khi thùng chứa chứa đầy hóa chất.
– Khi lưu trữ trong bể, bạn cần phải kiểm tra lượng axit có trong đó, tránh nguy cơ bể chứa bị tràn. Bể chứa cần có một lỗ thông hơi và nối lỗ với cơ quan phòng ngừa nguy hiểm.
Vận chuyển axit HCl 32% – 35%
– Khi vận chuyển hóa chất bằng container: Cần phải niêm phong chặt chẽ container để hóa chất không bị rò rỉ. Người vận chuyển cần phải mang đồ bảo hộ lao động như kính, găng tay, ủng hoặc quần áo cao su phù hợp.
– Trong trường hợp vận chuyển nhiều loại hóa chất: Không được để hóa chất kiềm và kim loại gần HCl và không đặt các thùng chứa lên trên thùng chứa hoá chất hữu cơ.
– Vận chuyển HCl 32% – 35% trong bình kháng axit (PVC): Phải kiểm tra thật kỹ các bình đựng hóa chất trước khi sử dụng. Khi di chuyển các bình chống axit cần phải dùng xe lăn, không được sử dụng xích, ròng rọc, cần trục hoặc thang máy tạm.
– Vận chuyển hóa chất bằng xe bồn: Mỗi xe bồn chở hóa chất phải được cung cấp đầy đủ các tài liệu mô tả tên, thành phần và các biện pháp sơ cứu nếu có sự cố xảy ra cùng các thiết bị bảo hộ cần thiết. Người lái xe cần phải đảm bảo là đã đóng cửa cống hoặc van để tránh việc HCl bị rò rỉ.
Mua axit HCl 32% – 35% ở đâu chất lượng, giá TỐT
Hiện nay, đang là một trong những đơn vị cung cấp bán axit HCl 32% – 35% uy tín, chất lượng và có giá thành cạnh tranh trên thị trường. Đến với, quý khách hàng sẽ có thể mua được hóa chất HCl với số lượng lớn và có nồng độ phù hợp với yêu cầu sử dụng. Vậy nên, để tránh mua phải hàng kém chất lượng, hãy liên hệ ngay với để có báo giá tốt nhất về hóa chất HCl 32% – 35% các bạn nhé.