Hóa chất ngành thủy sản

  • Tên sản phẩm: Acid Citric Monohydrate Tên gọi khác: bột chua, bột chanh Công thức hóa học: C6H8O7.H2O (ngậm nước) Mô tả ngoại quan: Dạng bột tinh thể trắng không màu Hãng sản xuất: TTCA (Trung Quốc) Quy cách: bao 25 kg Acid citric là một trong những hợp chất có rất nhiều ứng dụng, vào nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống. Chúng ta đã rất nhiều lần tiếp xúc với loại chất này. Tuy nhiên, nếu không có những thông tin cụ thể và chính xác về công dụng của acid citric, bạn sẽ khó có thể tận dụng được tối đa những ưu điểm của chất này. Với đặc tính ưu việt, chất này đã gây được sự chú ý với các nhà khoa học sinh hóa để ứng dụng vào các lĩnh vực chế biến.
  • Tên sản phẩm: Acid Citric Monohydrate Tên gọi khác: bột chua, bột chanh Công thức hóa học: C6H8O7.H2O (ngậm nước) Mô tả ngoại quan: Dạng bột tinh thể trắng không màu Hãng sản xuất: Weifang Ensign (Trung Quốc) Quy cách: bao 25 kg
  • - Tên sản phẩm: BenZalkonium Chloride (BKC 80%) - Xuất xứ: Trung Quốc - Quy cách: 200kg/phuy nhựa Benzalkonium Clorua là gì? Hoá chất Benzalkonium Clorua thường được sử dụng như một chất hoạt động bề mặt và kháng khuẩn, và thường được tìm thấy trong các sản phẩm tẩy rửa gia dụng. Benzethonium Clorua đã thay thế Triclosan trở thành tác nhân kháng khuẩn mới trong các loại xà phòng thương mại và mỹ phẩm. Độc tính và nguy hiểm mà triclosan mang lại cho cơ thể con người khi được hấp thụ qua da đã trở nên phổ biến
  • Tính chất lý hóa của chlorine aquafit

    • Công thức hóa học: Ca(OCl)2
    • Tồn tại dưới dạng vảy nhỏ màu trắng
    • Có tính oxy hóa mạnh và tính diệt khuẩn cao, hòa tan dễ dàng trong nước
    • Tỷ trọng tương đối: 2,35 g/cm3 (ở 20 độ C)
    • Điểm bùng cháy: không cháy
    • Độ hòa tan trong nước: 200 g/l (ở 20 độ C)
    • Nhiệt độ phân hủy: >177 độ C
    • Thành phần chính trong sản phẩm chlorine aquafit Ấn Độ:
    • ClO-: ≥ 70,0%
    • Ca(OH)2: ≤ 18,0%
    • CaCO3: ≤ 6,5%
    • Độ ẩm: ≤ 5%
  • Chlorine Niclon 70-G (Nhật Bản) – Calcium Hypochloride Ca(OCl)2 70% Clorine Tosoh Niclon70-G Nếu bạn còn đang phân vân không biết nên chọn nhà cung cấp nào để mua hóa chất Chlorine Niclon 70-G (Nhật Bản) ở đâu thì đừng nên bỏ qua Công ty XNK Quyết Tâm của chúng tôi. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực […]
  • Tính chất lý hóa của Chlorine Star-Chlon NanKai

    • Công thức hóa học: Ca(OCl)2
    • Tồn tại dưới dạng vảy nhỏ màu trắng
    • Có tính oxy hóa mạnh và tính diệt khuẩn lùn, hòa tan dễ dàng trong nước
    • Tỷ trọng tương đối: 2,35 g/cm3 (ở 20 độ C)
    • Điểm bùng cháy: không cháy
    • Độ hòa tan trong nước: 200 g/l (ở 20 độ C)
    • Nhiệt độ phân hủy: >177 độ C
    • Thành phần chính trong sản phẩm chlorine Star-Chlon NanKai Nhật Bản:
    • ClO-: ≥ 70,0%
    • Ca(OH)2: ≤ 18,0%
    • CaCO3: ≤ 6,5%
    • Độ ẩm: ≤ 5%
  • Thông số kĩ thuật
    • Tên sản phẩm : Dipotassium phosphate trihydrate
    • Tên khác : DKP
    • Công thức hóa học : K2HPO4.3H2O
    • Hàm Lượng : 98%
    • Xuất Xứ : Trung Quốc
    • Đóng gói : 25kg/bao
    • Bảo quản nơi khô thoáng, đóng kín khi không sử dụng
    K2HPO4 có tính chất gì ?
    • Ngoại quan: Không màu, vảy hoặc tinh thể kim hoặc các hạt màu trắng, tan trong nước
    • Khối lượng phân tử: 174,2 gram/mol
    • Tỷ trọng: 2,32 g/cm3
    • Điểm nóng chảy: 213 °C
    • Điểm sôi: 1000 °C
    • Độ hòa tan trong nước: 100 g/100 mL (20 °C)
    • Là một muối axit, có tính bazơ yếu.
    • Có tính hút ẩm, dễ hút nước từ môi trường.
    • Có tính tan trong nước, nhưng ít tan trong dung môi hữu cơ.
    • Có tính khử, có thể bị oxi hóa bởi các chất oxi hóa mạnh.
  • CuSO4 là công thức hóa học của đồng sunfat, một hợp chất của đồng. Ngoài tên gọi này, CuSO4 còn được gọi dưới một số cái tên khác như xanh đồng, xanh vitriol, đá xanh, salzburg vitriol hoặc roman vitriol. Đồng sunfat có 2 dạng là CuSO4 khan và CuSO4ngậm nước: CuSO4 khan: CuSO4 khan tồn tại ở dạng bột có màu trắng và không có sẵn trong tự nhiên. Khi hút hơi ẩm từ không khí, CuSO4 có thể tạo thành hydrat CuSO4.5H2O. CuSO4 ngậm nước :CuSO4 ngậm nước có công thức chung là CuSO4.nH2O và nó có màu xanh đặc trưng. Trong đó CuSO4.3H2O (ngậm 3 nước) và CuSO4.5H2O (ngậm 5 nước) là 2 dạng phổ biến. Trong thực tế, CuSO4 được ứng dụng rất nhiều, đặc biệt là dùng để làm nguyên liệu sản xuất nhiều loại muối đồng khác. Ngoài ra, nó còn được sử dụng khá phổ biến trong ngành công nghiệp sản xuất phân bón hoặc dùng trong nhà máy xử lý nước dưới dạng algaecide
  • - Hóa Chất Edta 2 Muối – EDTA 2Na - Quy cách: Bao 25Kg - Mã hàng: EDTA 2Na - Hãng sản xuất: Shijiazhuang Jackchem CO., LTD, Trung Quốc

    Công dụng

    Sản phẩm: EDTA (Ethylendiamin Tetraacetic Acid)
    Công thức hóa học: (HO2CCH2)2NCH2CH2N(CH2CO2H)2
    Tên thường gọi: EDTA, Ethylendiamin Tetraacetic Acid
    Xuất xứ: Trung Quốc
    Đóng gói: 25 kg/bao EDTA (Ethylendiamin Tetraacetic Acid)
    Mô tả: EDTA (Ethylendiamin Tetraacetic Acid) Bột màu trắng.
    Công dụng: EDTA (Ethylendiamin Tetraacetic Acid) Dùng để cô lập các ion kim loại, làm cho các ion này không tác dụng được với các hợp chất khác. – EDTA còn dùng cho các trường hợp bị nhiễm độc chì, thủy ngân ở người; cô lập canxi, magiê trong nước cứng, tránh để chúng kết hợp với các thành phần trong bột giặt tạo thành những cặn bẩn không tan bám dính vào quần áo …-Ngoài ra, EDTA còn được ứng dụng trong phân bón nông nghiệp (dùng để tạo chelat (phức chất) ngăn kết tủa các kim loại nặng trong môi trường nước).
    Ứng dụng: EDTA (Ethylendiamin Tetraacetic Acid) Ngành thủy sản, nông nghiệp, bột giặt, mỹ phẩm, xử lý nước…
  • - Hóa Chất Edta 4 Muối – EDTA 4Na - Quy cách: Bao 25Kg - Mã hàng: EDTA 4Na - Hãng sản xuất: Shijiazhuang Jackchem CO., LTD, Trung Quốc

    Công dụng

    Sản phẩm: EDTA (Ethylendiamin Tetraacetic Acid)
    Công thức hóa học: (HO2CCH2)2NCH2CH2N(CH2CO2H)2
    Tên thường gọi: EDTA, Ethylendiamin Tetraacetic Acid
    Xuất xứ: Trung Quốc
    Đóng gói: 25 kg/bao EDTA (Ethylendiamin Tetraacetic Acid)
    Mô tả: EDTA (Ethylendiamin Tetraacetic Acid) Bột màu trắng.
    Công dụng: EDTA (Ethylendiamin Tetraacetic Acid) Dùng để cô lập các ion kim loại, làm cho các ion này không tác dụng được với các hợp chất khác. – EDTA còn dùng cho các trường hợp bị nhiễm độc chì, thủy ngân ở người; cô lập canxi, magiê trong nước cứng, tránh để chúng kết hợp với các thành phần trong bột giặt tạo thành những cặn bẩn không tan bám dính vào quần áo …-Ngoài ra, EDTA còn được ứng dụng trong phân bón nông nghiệp (dùng để tạo chelat (phức chất) ngăn kết tủa các kim loại nặng trong môi trường nước).
    Ứng dụng: EDTA (Ethylendiamin Tetraacetic Acid) Ngành thủy sản, nông nghiệp, bột giặt, mỹ phẩm, xử lý nước…
  • Kali hydroxit là một hóa chất công nghiệp có tính ăn mòn cao, được ứng dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là trong ngành công nghiệp sản xuất phân bón, hóa mỹ phẩm   – Tên gọi khác: Caustic potash, Potash lye, Potassia, Potassium hydrate – Quy cách: 25kg/bao – Hàm lượng: >90% – Xuất xứ: Trung Quốc, Hàn Quốc, Mỹ  

    1. Tính chất vật lý của Kali hydroxit KOH

    Trạng thái vật lý Chất rắn
    Màu sắc Màu trắng
    Mùi Không mùi
    Nhiệt độ sôi 1.327oC (1.6000 K; 2.421 oF)
    Nhiệt độ nóng chảy 406 oC (679 K; 763 oF)
    Độ hòa tan trong nước 97 g/ml (0 oC) 121 g/ml (25 oC) 178 g/ml (100 oC)
    Khả năng hòa tan chất khác Hòa tan trong alcohol, glycerol Không tan trong ether, amoniac lỏng
    Khối lượng riêng 2.044 g/cm3
    Độ pH 13
    Cấu trúc phân tử của Kali hydroxit
  • KH2PO4 (Monopotassium phosphate, Kali dihydro photphat) KH2PO4-Mono Potassium Phosphate Nếu bạn còn đang phân vân không biết nên chọn nhà cung cấp nào để mua KH2PO4 (Monopotassium phosphate, Kali dihydro photphat) ở đâu thì đừng nên bỏ qua Công ty XNK Quyết Tâm của chúng tôi. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp hóa chất, […]
  • - KH2PO4 là hợp chất tồn tại ở dạng tinh thể rắn hoặc dạng bột, có màu trắng và không mùi. Nó tan được trong nước nhưng ít tan trong ethanol. Độ tan trong nước ở 20 độ C là 22,6 g/100ml còn ở 90 độ C là 83,5 g/100ml. - Khối lượng mol của kali photphat là 136,086 g/mol. - Khối lượng riêng của kali photphat là 2,338 g/cm3. - Điểm nóng chảy của kali photphat là 252,6 độ C (525,8 K; 486,7 độ F). - Điểm sôi của kali photphat là 400 độ C (673 K; 752 độ F). - KH2PO4 có thể tồn tại trong một số dạng thù hình cụ thể.
    • Trong điều kiện nhiệt độ phòng, kali photphat hình thành các tinh thể thuận điện với hệ tinh thể 4 phương đối xứng.
    • Khi được làm mát ở nhiệt độ -150 độ C, nó sẽ biến đổi thành chất sắt điện đối xứng hệ thoi.
    • khi nhiệt độ giảm xuống tới -50 độ C, nguyên tử hydro sẽ được thay thế bằng deuteri.
    • Khi nung KH2PO4 ở nhiệt độ 190 độ C, nó sẽ thay đổi cấu trúc thành dạng đơn nghiêng.
    Tiếp tục nung nóng hơn nữa, KDP sẽ bị phân hủy do mất nước, tạo thành kali metaphosphat KPO3 ở 400 độ C, tương đương 752 độ F
  • Thông tin về hóa chất MAGIE CLORUA MGCL2 (Anhydrous)   

    – Tên sản phẩm: MgCl2, Magnesium chloride,Magie clorua, Magnesium dichloride – Công thức hóa học: MgCl2 (anhydrous) – Quy cách: 25kg/bao – Xuất xứ: Trung Quốc – Hình dạng: dạng bột - Nồng độ: Min 98%
  • Muối Tinh Khiết Thái Lan NaCl (Natri Clorua) – TRS Thái Lan Muoi TRS Thai Lan NaCl Tên sản phẩm: MUỐI TINH KHIẾT THÁI LAN NACL Công thức hóa học: Nacl Thông số kỹ thuật của MUỐI TINH KHIẾT THÁI LAN NACL chi tiết như sau: 1.Tên sản phẩm/Tên gọi khác: MUỐI TINH KHIẾT THÁI LAN NACL (Brand TRS) […]
  • + Tên gọi: Tên khoa học hoặc Natri hypoclorit (có thể gọi là nước javen, javel, zaven, giaven) + Xuất xứ: Việt Nam + Công thức hóa học: NaClO hay NaOCl + Nồng độ: 10% ± 2% + Màu sắc: Vàng nhạt + Mùi: hơi hắc gây khó chịu + Trạng thái: Dạng dung dịch lỏng, nước javen + Nóng chảy ở: 18°C + Sôi ở: 101°C + Tỷ trọng: 1 lít = 1.150 Kg + Tính chất: Hòa tan được trong nước, là chất oxy hóa mạnh nhưng kém bền + Quy cách: can nhựa 30kg, 25kg hoặc tank IBC 1.000kg, xe bồn. + Lưu trữ & bảo quản: Đựng kín trong chai nhựa, can nhựa, không đựng bằng vật dụng kim loại, không mở nắp khi không sử dụng, để nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng, nhiệt độ. Sử dụng tốt nhất trong thời gian từ 5 – 6 tháng kể từ khi mở nắp. + Công dụng: Là chất tẩy rửa, tẩy trắng, khử mùi, nấm mốc, có tính oxy hóa mạnh giúp sát trùng, diệt khuẩn, làm tăng nồng độ pH
  • Thông tin về sản phẩm và giá thành Oxy già công nghiệp H2O2 50%

    Oxy già công nghiệp là một chất oxy hóa dạng lỏng, trong suốt, không mùi, đặc tính nhớt, có thuộc tính oxy hóa mạnh, là chất tẩy trắng mạnh được sử dụng rộng rãi trong nhiều trong các lĩnh vực đời sống khác nhau. – Công thức hóa học: H2O2 50% – Tên hóa học: Hydrogen Peroxide 50% – Xuất xứ: Đài Loan – Nồng độ: 50% – Quy cách: 30kg/can
  • Thông tin về sản phẩm và giá thành Oxy già công nghiệp H2O2 50%

    Oxy già công nghiệp là một chất oxy hóa dạng lỏng, trong suốt, không mùi, đặc tính nhớt, có thuộc tính oxy hóa mạnh, là chất tẩy trắng mạnh được sử dụng rộng rãi trong nhiều trong các lĩnh vực đời sống khác nhau. – Công thức hóa học: H2O2 50% – Tên hóa học: Hydrogen Peroxide 50% – Xuất xứ: Thái lan – Nồng độ: 50% – Quy cách: 35kg/can
  • Oxy Già Công Nghiệp – Hydrogen peroxide – H2O2 (25 – 30 – 35 – 50%) | Quy cách: Bồn – Tank – Can Oxy Gia H2O2 Nếu bạn còn đang phân vân không biết nên chọn nhà cung cấp nào để mua hóa chất Oxy Già Công Nghiệp – H2O2 (25 – 30 – 50%) thì đừng […]
  • +Than hoạt tính dạng bột

    Than hoạt tính dạng bột là loại được sử dụng phổ biến nhiều nhất. Loại than này tương đối dễ sản xuất và hơn hết là giá thành khá rẻ so với các loại than khác. Than dạng bột có kích thước chỉ từ 0.2mm đến 0.5mm nhưng bề mặt tiếp xúc lại rất lớn.   Với chất bột min, dễ rửa trôi nên chúng thường được sử dụng để xử lý nước phèn, màng lọc RO. Đối với các sự cố tràn hóa chất thì dùng than dạng bột để xử lý cũng cực kỳ hiệu quả. Ngoài ra, than hoạt tính dạng bột còn được sử dụng để làm nguyên liệu cho các công thức làm đẹp da và trắng răng.

    +Than hoạt tính dạng hạt

    Than hoạt tính dạng hạt thì có hình dạng ngẫu nhiên không nhất với kích thước từ 0.2 đến 5mm. Các hạt than có độ cứng, độ bền cao và khó rửa trôi hơn so với than dạng bột.   Loại than này thường được sử dụng nhiều trong việc lọc nước. Cụ thể là xử lý nước thải trong công nghiệp và nước dùng trong sinh hoạt. Vận tốc khử hàm lượng clo dư bằng than dạng hạt là 40m/giờ. Còn đối với các hợp chất hữu cơ thì có thể khử với vận tốc 6m/giờ.  

    +Than hoạt tính dạng viên nén

    Than hoạt tính dạng viên nén được nén dưới áp suất lớn tạo thành các hình trụ có đường kính khoảng 0.8mm - 5mm. So với các loại than khác thì dạng viên nén có độ bền và cứng cáp hơn hẳn.   Trong thực tế thì dạng viên nén thường được ứng dụng để xử lý bể lọc nước sinh hoạt hoặc trong công nghiệp. Đặc biệt là có khả năng lọc khí độc cực tốt nên cũng được ứng dụng nhiều trong việc sản xuất các loại mặt nạ
  • Canxi hydroxit Ca(OH)2  là một hợp chất hóa học với công thức hóa học Ca(OH)2. Nó là một chất dạng tinh thể không màu hay bột màu trắng, và thu được khi cho Canxi ôxít (tức vôi sống) tác dụng với nước (gọi là tôi vôi). Nó cũng có thể kết tủa xuống khi trộn dung dịch chứa Canxi clorua (CaCl2) với dung dịch chứa Natri hiđroxit (NaOH). Tên gọi dân gian của canxi hiđroxit là vôi tôi hay đơn giản chỉ là vôi. Tên gọi của khoáng chất tự nhiên chứa canxi hiđroxit là portlandit.

    Nếu bị nung nóng tới 512 °C, thì Ca(OH)2 bị phân hủy thành ôxít canxi và hơi nước. Thể vẩn của các hạt hyđroxyt canxi rất mịn trong nước gọi là vôi sữa. Dung dịch chứa canxi hiđroxit gọi chung là vôi nước và có tính bazơ trung bình-mạnh, có phản ứng mạnh với các axít và ăn mòn nhiều kim loại khi có mặt nước. Nó trở thành dạng sữa nếu điôxít cacbon đi qua đó, do sự kết tủa của Canxi cacbonat mới tạo ra

  • NaOH 32-45-48-50% có tên hóa học là Hydroxit natri, Sodium hydroxide (thường được gọi là Xút lỏng). Nhìn bề ngoài, NaOH 32-45-48-50% tồn tại dưới dạng lỏng màu trắng đục, tan mạnh trong nước, cồn và glycerin. NaOH 32-45-48-50% ở dạng lỏng nên vận chuyển và lưu trữ rất thuận tiện, dễ sử dụng, dễ pha trộn hơn là NaOH ở dạng rắn. NaOH 32-45-48-50% được dùng nhiều trong sản xuất chất tẩy rửa, sơn, giấy, dệt nhuộm, thực phẩm, xử lý nước thải, dược phẩm,

Đã thêm vào giỏ hàng

0 Scroll
032 849 2642
0328492642