Hóa chất ngành phân bón

Hóa chất ngành phân bón

  • Thông số kĩ thuật
    • Tên sản phẩm : Dipotassium phosphate trihydrate
    • Tên khác : DKP
    • Công thức hóa học : K2HPO4.3H2O
    • Hàm Lượng : 98%
    • Xuất Xứ : Trung Quốc
    • Đóng gói : 25kg/bao
    • Bảo quản nơi khô thoáng, đóng kín khi không sử dụng
    K2HPO4 có tính chất gì ?
    • Ngoại quan: Không màu, vảy hoặc tinh thể kim hoặc các hạt màu trắng, tan trong nước
    • Khối lượng phân tử: 174,2 gram/mol
    • Tỷ trọng: 2,32 g/cm3
    • Điểm nóng chảy: 213 °C
    • Điểm sôi: 1000 °C
    • Độ hòa tan trong nước: 100 g/100 mL (20 °C)
    • Là một muối axit, có tính bazơ yếu.
    • Có tính hút ẩm, dễ hút nước từ môi trường.
    • Có tính tan trong nước, nhưng ít tan trong dung môi hữu cơ.
    • Có tính khử, có thể bị oxi hóa bởi các chất oxi hóa mạnh.
  • Thông tin về sản phẩm Kali clorua KCl

    – Tên gọi: Kali clorua, Kali chloride, Potassium chloride – Xuất xứ: Belarus, Việt Nam, Đức – Hàm lượng: K2O 60% – Quy cách: 50kg/bao, 25kg/bao

    Tính chất vật lý của KCl

    – Về hình thức: tinh thể màu trắng, cực kỳ mặn, không mùi và không độc – Khối lượng riêng: 1,984 g/cm³ – Khối lượng mol: 74,551 g/mol – Nhiệt độ nóng chảy: 770 °C (1.040 K; 1.420 °F) – Nhiệt độ sôi: 1.420 °C (1.690 K; 2.590 °F) – Độ hòa tan trong nước: 21,74% (0 ℃) ; 25,39% (20 ℃) ; 36,05% (100 ℃) – Dễ tan trong nước, ete, glycerin và kiềm, ít tan trong etanol, hút ẩm và dễ kết tụ; độ hòa tan trong nước tăng nhanh khi nhiệt độ tăng
  • - KH2PO4 là hợp chất tồn tại ở dạng tinh thể rắn hoặc dạng bột, có màu trắng và không mùi. Nó tan được trong nước nhưng ít tan trong ethanol. Độ tan trong nước ở 20 độ C là 22,6 g/100ml còn ở 90 độ C là 83,5 g/100ml. - Khối lượng mol của kali photphat là 136,086 g/mol. - Khối lượng riêng của kali photphat là 2,338 g/cm3. - Điểm nóng chảy của kali photphat là 252,6 độ C (525,8 K; 486,7 độ F). - Điểm sôi của kali photphat là 400 độ C (673 K; 752 độ F). - KH2PO4 có thể tồn tại trong một số dạng thù hình cụ thể.
    • Trong điều kiện nhiệt độ phòng, kali photphat hình thành các tinh thể thuận điện với hệ tinh thể 4 phương đối xứng.
    • Khi được làm mát ở nhiệt độ -150 độ C, nó sẽ biến đổi thành chất sắt điện đối xứng hệ thoi.
    • khi nhiệt độ giảm xuống tới -50 độ C, nguyên tử hydro sẽ được thay thế bằng deuteri.
    • Khi nung KH2PO4 ở nhiệt độ 190 độ C, nó sẽ thay đổi cấu trúc thành dạng đơn nghiêng.
    Tiếp tục nung nóng hơn nữa, KDP sẽ bị phân hủy do mất nước, tạo thành kali metaphosphat KPO3 ở 400 độ C, tương đương 752 độ F
    • Tên gọi:  Magnesium SulfateMagie sulphatMagnesium sulphateMagie sunfat
    • Công thức HH: MgSO4
    • Xuất xứ: Trung Quốc
    • Hàm lượng: 99%
    • Quy cách: 25kg/bao
  • Thông tin về sản phẩm Natri photphat Na3PO4

    – Tên gọi: Trisodium Phosphate, Natri Orthophosphate, Natri phosphat – Quy cách: 25kg/bao – Xuất xứ: Trung Quốc – Hàm lượng: 98%

    Tính chất vật lý của Na3PO4

    – Khối lượng mol là 1163.94 g/mol – Khối lượng riêng là 1.620 g/cm3 (ngậm 12 nước) – Nhiệt độ nóng chảy là 73.5 °C phân hủy (ngậm 12 nước) – Độ hòa tan trong nước là 1.5 g/100 mL (0 °C); 8.8 g/100 mL (25 °C) – Dễ tan trong nước nhưng không tan trong rượu
  • Tính chất vật lý của Potassium carbonate

    • Khối lượng mol là: 138.205 g/mol.
    • Khối lượng riêng là: 2.43 g/cm3.
    • Đặc điểm bề ngoài: Là chất rắn, màu trắng, dễ hút ẩm.
    • Điểm nóng chảy: Kali cacbonat có điểm nóng chảy ở ngưỡng 891 độ C (tức là 1.164 độ K hay 1.636 độ F).
    • Đặc biệt: Chúng không hòa tan trong cồn và axeton.
    • Có ngoại quan tinh thể rắn màu trắng, tan tốt trong nước.

Đã thêm vào giỏ hàng

0 Scroll
032 849 2642
0328492642