Thời gian làm việc:
Thứ 2 – Thứ 7(07:30 – 17:00)
Hóa chất ngành phân bón
Hóa chất ngành phân bón
-
Thông số kĩ thuật
- Tên sản phẩm : Dipotassium phosphate trihydrate
- Tên khác : DKP
- Công thức hóa học : K2HPO4.3H2O
- Hàm Lượng : 98%
- Xuất Xứ : Trung Quốc
- Đóng gói : 25kg/bao
- Bảo quản nơi khô thoáng, đóng kín khi không sử dụng
- Ngoại quan: Không màu, vảy hoặc tinh thể kim hoặc các hạt màu trắng, tan trong nước
- Khối lượng phân tử: 174,2 gram/mol
- Tỷ trọng: 2,32 g/cm3
- Điểm nóng chảy: 213 °C
- Điểm sôi: 1000 °C
- Độ hòa tan trong nước: 100 g/100 mL (20 °C)
- Là một muối axit, có tính bazơ yếu.
- Có tính hút ẩm, dễ hút nước từ môi trường.
- Có tính tan trong nước, nhưng ít tan trong dung môi hữu cơ.
- Có tính khử, có thể bị oxi hóa bởi các chất oxi hóa mạnh.
-
Thông tin về sản phẩm Kali clorua KCl
– Tên gọi: Kali clorua, Kali chloride, Potassium chloride – Xuất xứ: Belarus, Việt Nam, Đức – Hàm lượng: K2O 60% – Quy cách: 50kg/bao, 25kg/baoTính chất vật lý của KCl
– Về hình thức: tinh thể màu trắng, cực kỳ mặn, không mùi và không độc – Khối lượng riêng: 1,984 g/cm³ – Khối lượng mol: 74,551 g/mol – Nhiệt độ nóng chảy: 770 °C (1.040 K; 1.420 °F) – Nhiệt độ sôi: 1.420 °C (1.690 K; 2.590 °F) – Độ hòa tan trong nước: 21,74% (0 ℃) ; 25,39% (20 ℃) ; 36,05% (100 ℃) – Dễ tan trong nước, ete, glycerin và kiềm, ít tan trong etanol, hút ẩm và dễ kết tụ; độ hòa tan trong nước tăng nhanh khi nhiệt độ tăng -
- KH2PO4 là hợp chất tồn tại ở dạng tinh thể rắn hoặc dạng bột, có màu trắng và không mùi. Nó tan được trong nước nhưng ít tan trong ethanol. Độ tan trong nước ở 20 độ C là 22,6 g/100ml còn ở 90 độ C là 83,5 g/100ml. - Khối lượng mol của kali photphat là 136,086 g/mol. - Khối lượng riêng của kali photphat là 2,338 g/cm3. - Điểm nóng chảy của kali photphat là 252,6 độ C (525,8 K; 486,7 độ F). - Điểm sôi của kali photphat là 400 độ C (673 K; 752 độ F). - KH2PO4 có thể tồn tại trong một số dạng thù hình cụ thể.
- Trong điều kiện nhiệt độ phòng, kali photphat hình thành các tinh thể thuận điện với hệ tinh thể 4 phương đối xứng.
- Khi được làm mát ở nhiệt độ -150 độ C, nó sẽ biến đổi thành chất sắt điện đối xứng hệ thoi.
- khi nhiệt độ giảm xuống tới -50 độ C, nguyên tử hydro sẽ được thay thế bằng deuteri.
- Khi nung KH2PO4 ở nhiệt độ 190 độ C, nó sẽ thay đổi cấu trúc thành dạng đơn nghiêng.
-
- Tên gọi: Magnesium Sulfate; Magie sulphat; Magnesium sulphate; Magie sunfat
- Công thức HH: MgSO4
- Xuất xứ: Trung Quốc
- Hàm lượng: 99%
- Quy cách: 25kg/bao
-
Thông tin về sản phẩm Natri photphat Na3PO4
– Tên gọi: Trisodium Phosphate, Natri Orthophosphate, Natri phosphat – Quy cách: 25kg/bao – Xuất xứ: Trung Quốc – Hàm lượng: 98%Tính chất vật lý của Na3PO4
– Khối lượng mol là 1163.94 g/mol – Khối lượng riêng là 1.620 g/cm3 (ngậm 12 nước) – Nhiệt độ nóng chảy là 73.5 °C phân hủy (ngậm 12 nước) – Độ hòa tan trong nước là 1.5 g/100 mL (0 °C); 8.8 g/100 mL (25 °C) – Dễ tan trong nước nhưng không tan trong rượu -
Tính chất vật lý của Potassium carbonate
- Khối lượng mol là: 138.205 g/mol.
- Khối lượng riêng là: 2.43 g/cm3.
- Đặc điểm bề ngoài: Là chất rắn, màu trắng, dễ hút ẩm.
- Điểm nóng chảy: Kali cacbonat có điểm nóng chảy ở ngưỡng 891 độ C (tức là 1.164 độ K hay 1.636 độ F).
- Đặc biệt: Chúng không hòa tan trong cồn và axeton.
- Có ngoại quan tinh thể rắn màu trắng, tan tốt trong nước.