hóa chất ngành nhựa, cao su

    • Axit nitric tồn tại ở dạng chất lỏng hoặc khí, không màu, tan nhanh trong nước (C, 65%). Hợp chất này trong tự nhiên sẽ có màu vàng nhạt do sự tích tụ của oxit nito.
    • HNO3 là một axit có tính ăn mòn cao, dễ bắt lửa và cực độc.
    • Axit nitric nồng độ 86% khi để ngoài không khí sẽ có hiện tượng khói trắng bốc lên.
    • Tỷ trọng của axit nitric tinh khiết: 1511 kg/m3
    • Nhiệt độ đông đặc: -41 độ C
    • Nhiệt độ sôi: 83 độ C
    Dưới tác dụng của ánh sáng, axit nitric bị phân hủy tạo thành nito dioxit NO( nhiệt độ thường)
  • Tên sản phẩm: Carbon Black ISAF N220 Xuất xứ: OCI - Hàn Quốc Bao gói: 20 Kg/bao   Mô tả sản phẩm - Carbon Black (muội than) là một loại nguyên liệu được tạo ra từ quá trình đốt cháy không hoàn toàn sản phẩm dầu mỏ nặng như nhựa FCC, nhựa than đá, nhựa cracking ethylene, và một lượng nhỏ từ dầu thực vật. Hiện nay, Carbon black cũng được tạo ra từ quá trình đốt cháy lốp xe đã sử dụng. - Carbon Black là một dạng carbon vô định hình có tỷ lệ diện tích bề mặt/ thể tích lớn mặc dù tỷ lệ diện tích bề mặt/ thể tích của nó thấp so với dạng carbon hoạt tính. Nó khác với bồ hóng vì tỷ lệ diện tích bề mặt/ thể tích cao hơn và hàm lượng PAH (polycyclic aromatic hydrocacbon) thấp hơn đáng kể. - Ứng dụng thông thường nhất của Carbon Black (70%) là bột màu và chất làm tăng độ bền của lốp xe, chất gia cường trong các sản phẩm cao su. Carbon Black cũng góp phần làm tăng tuổi thọ của lốp xe. - Carbon Black được sử dụng làm bột màu trong mực in, sơn, nhựa. Ví dụ: nó được thêm vào polypropylene bởi vì nó hấp thụ tia cực tím. Ngoài ra, Carbon black được sử dụng làm chất làm tăng độ bền của cao su và của các sản phẩm nhựa. - Các mẫu hạt Carbon black cũng được sử dụng trong các vật liệu hấp thu radar và trong mực cho máy in laze và máy photocopy.
  • Tên sản phẩm: Carbon Dashblack Black N-330 Xuất xứ: OCI - Hàn Quốc Bao gói: 20 Kg/bao Mô tả sản phẩm - Carbon Black (muội than) là một loại nguyên liệu được tạo ra từ quá trình đốt cháy không hoàn toàn sản phẩm dầu mỏ nặng như nhựa FCC, nhựa than đá, nhựa cracking ethylene, và một lượng nhỏ từ dầu thực vật. Hiện nay, Carbon black cũng được tạo ra từ quá trình đốt cháy lốp xe đã sử dụng. - Carbon Black là một dạng carbon vô định hình có tỷ lệ diện tích bề mặt/ thể tích lớn mặc dù tỷ lệ diện tích bề mặt/ thể tích của nó thấp so với dạng carbon hoạt tính. Nó khác với bồ hóng vì tỷ lệ diện tích bề mặt/ thể tích cao hơn và hàm lượng PAH (polycyclic aromatic hydrocacbon) thấp hơn đáng kể
  • Những đặc điểm nổi bật của hóa chất Polyethylene Glycol 4000

    Hóa chất Polyethylene Glycol 4000 có những tính chất đặc trưng sau:
    • Ở nhiệt độ 23oC,Polyethylene Glycol 4000 là dạng hạt hoặc vảy màu trắng.
    • Đông đặc ở nhiệt độ 20o
    • Có khả năng kháng các loại acid và kiềm mạnh.
    • Có khối lượng phân tử lớn.
    • Dễ hòa tan trong nước và các dung môi hữu cơ.
    • Có thể phản ứng với các chất thuộc gia.
  • Hóa chất Polyethylene Glycol 4000 có những tính chất đặc trưng sau:
    • Ở nhiệt độ 23oC,Polyethylene Glycol 4000 là dạng hạt hoặc vảy màu trắng.
    • Đông đặc ở nhiệt độ 20o
    • Có khả năng kháng các loại acid và kiềm mạnh.
    • Có khối lượng phân tử lớn.
    • Dễ hòa tan trong nước và các dung môi hữu cơ.
    Có thể phản ứng với các chất thuộc gia
    1. Tên sản phẩm: Sáp Paraffin Wax 58
    2. Thông tin sản phẩm -Xuất xứ: Trung Quốc -Độ nóng chảy: 58-60 độ -Quy cách: 50kg/bao -Ngoại quan: Sáp paraffin có màu trắng, không mùi, dạng khối 3 Công dụng/ Ứng dụng – Paraffin wax được dùng chủ yếu trong sản xuất nến. – Tạo lớp phủ cho các loại giấy hay vải sáp. – Paraffin wax tạo lớp phủ cho nhiều loại phó mát cứng, chẳng hạn phó mát Edam. – Tạo các mẫu trong nghiên cứu thuộc lĩnh vực mô học. – Chất đẩy rắn cho các loại tên lửa lai ghép. – Gắn xi cho bình, chai, lọ. – Trong da liễu học, nó được dùng làm thuốc làm mềm (giữ ẩm) – Được dùng cho các ván lướt sóng như là một thành phần của loại sáp dành cho ván lướt sóng.
  • Thông tin về sản phẩm Natri bicacbonat NaHCO3

    – Tên gọi: Muối nở, bột nở, Sodium bicarcbonatod, Natri hydrocacbonat, Backing soda – Quy cách: 25kg/bao – Xuất xứ: Trung Quốc – Hàm lượng: 99% ~ 100%

    Tính chất vật lý và hóa học của Baking soda NaHCO3

    Tính chất vật lý của NaHCO3

    – Khối lượng mol là 84,00614 g/mol – Khối lượng riêng là 2,159 g/cm³ – Nhiệt độ nóng chảy là 50 °C (323 K; 122 °F) (phân hủy) – Độ hòa tan trong nước là 7,8 g/100 mL (18 ℃) – Hòa tan tốt trong nước nhưng không tan trong etanol
  • Axit stearic 1838

    • Tên gọi khác: Stearic Acid, C18, Octadecanoic acid, sáp trứng cá.
    • Công thức: CH3(CH2)16COOH
    • Số CAS: 57-11-4
    • Đóng gói: 25kg/bao
    • Xuất xứ: Indonesia
    • Thương hiệu: Wilmar Nabati

    Tính chất và hình dạng:

    • Stearic acid là một axit béo no, có nhều trong dầu, mỡ động, thực vật.
    • Stearic acid còn được gọi là sáp trứng cá vì nó có hình dạng hạt rắn nhỏ li ti màu trắng như trứng cá.

    Sản xuất Axit béo Stearic: 

    • Bằng bí quyết xử lý mỡ động vật sở hữu nước ở nhiệt độ và áp suất cao, dẫn tới sự thủy phân của triglyxerit.
    • Nó cũng có thể lấy từ quá trình hidro hóa những acid béo không no mang trong dầu thực vật.
    Acid stearic thường nhật là hỗn tạp của Acid stearic và acid palmitic dù rằng Acid stearic thuần khiết đã được tách riêng
  • NaOH 32-45-48-50% có tên hóa học là Hydroxit natri, Sodium hydroxide (thường được gọi là Xút lỏng). Nhìn bề ngoài, NaOH 32-45-48-50% tồn tại dưới dạng lỏng màu trắng đục, tan mạnh trong nước, cồn và glycerin. NaOH 32-45-48-50% ở dạng lỏng nên vận chuyển và lưu trữ rất thuận tiện, dễ sử dụng, dễ pha trộn hơn là NaOH ở dạng rắn. NaOH 32-45-48-50% được dùng nhiều trong sản xuất chất tẩy rửa, sơn, giấy, dệt nhuộm, thực phẩm, xử lý nước thải, dược phẩm,

Đã thêm vào giỏ hàng

0 Scroll
032 849 2642
0328492642