Hóa chất ngành gốm sứ

Hóa chất ngành gốm sứ thủy tinh là gì?
Đó là những chất phụ gia được đưa vào sử dụng trong quá trình sản xuất, chế tạo ra các sản phẩm. Chúng có công dụng chính là giúp cho sản phẩm có những đặc tính như mong muốn. Có chất làm tăng độ dẻo, có chất lại làm giảm độ dẻo, có chất trợ cháy, có chất lại tạo thủy tinh, tạo màu hay làm mờ…

Vai trò của hóa chất ngành gốm sứ thủy tinh:

– Với những tác dụng như thế, chúng giúp cho những người sản xuất bớt khó khăn hơn trong việc tạo ra sản phẩm, góp phần nâng cao chất lượng và giá thành của sản phẩm khi được đưa ra thị trường.

– Ví dụ như trong quy trình sản xuất thuỷ tinh, nếu người ta không tìm ra được loại cát sạch tinh khiết mà chỉ có loại cát lẫn sắt, để giảm màu xanh lục do sắt gây ra, người thợ cần phải bổ sung thêm hóa chất manga dioxit nhằm điều chỉnh hiệu ứng màu sắc của thủy tinh.

– Hay như trong sản xuất gốm, để khắc phục tình trạng men chảy loãng và chảy khỏi về mặt phủ men, người ta dùng Alumina ( Nhôm ôxit) giúp làm tăng độ bền cho men

  • Bari cacbonat BaCO3 là chất gì?

    Bari cacbonat là hợp chất muối bari có công thức hóa học BaCO3. Bari cacbonat là một nguyên tố rắn kết tủa từ dung dịch bari hiđroxit và urê, nó có màu trắng. Hợp chất BaCO3 còn được gọi là Whiterite, đặt theo tên của William Withering. Ông là người đã phát hiện ra khoáng chất màu trắng này vào năm 1784 từ Barite. BaCO3 là một hợp chất tinh thể màu trắng và nguy hiểm mặc dù được sử dụng nhiều trong công nghiệp. Nó thường xuất hiện trong mạch quặng chì và được tìm thấy tự nhiên ở một số nơi. Bạn có thể tìm thấy bari cacbonat là khoáng chất BaCO3 trong tự nhiên. Và bari cacbonat là một trong những thành phần trong bả chuột và gốm sứ. Đặc biệt là ứng dụng nhiều để tạo màu trong men ngọc lam. Hay còn được gọi với tên gọi quen thuộc là bari monocarbonate
  • Hợp chất này còn có tên gọi là Bari Sunphat - BaSO4, là một hợp chất muối vô cơ quan trọng trong lĩnh vực hoá học. Chất này được tạo thành từ sự kết hợp giữa kim loại Bari (Ba) và axit H2SO4, tạo ra một hợp chất màu trắng. Bari sunphat có một số đặc điểm có thể ứng dụng, trở thành một vật liệu quan trọng trong nhiều ngành nghề khác nhau. Bari Sunfat có màu trắng hoặc màu xám nhạt, thường dễ nhận biết trong các phản ứng thí nghiệm hóa học. Điều đặc biệt về Bari Sunphat là không tan trong nước và axit loãng, rất thích hợp để sử dụng tạo ra kết tủa trên cả hai mặt lý thuyết và ứng dụng. Bari Sunphat được coi là một trong những muối Bari kém độc hại nhất, chủ yếu do tính chất không tan trong nước của nó.
    1. Sản phẩm: Bột Talc (Bột Talc Shimao)
    2. Công thức hóa học: Mg3Si4O10(OH)2
    3. Quy cách đóng gói: 25kg/bao
    4. Xuất xứ: Trung Quốc (Jin Hou, Shimao) Bột Talc Là Gì? Talc là khoáng vật Magie hydrat silicat ngậm nước có công thức hóa học là Mg3Si4O10(OH)2. Talc có thành phần chủ yếu là MgO (~31%) và SiO2 (~62%). Talc có màu trắng đến trắng xám, rất mềm và trơn, độ cứng là 1Mohs. Talc có tỷ trọng khoảng 2,75 g/cm3. Talc không tan trong nước, tan ít trong axít loãng. Talc thực tế không tan trong nước và trong axit và kiềm yếu. Nó không nổ cũng không dễ cháy. Trên 900 °C, talc mất dần các nhóm hydroxyl và trên 1050 °C, nó sẽ kết tinh lại thành các dạng khác nhau của enstatit (magie silicat khan). Điểm nóng chảy của Talc là 1500 ° C
  • Tên sản phẩm: Sodium sulphide
    Tên gọi khác: Sodium sulfur, Natri sunfua, đá thối
    Công thức hóa học: Na2S.3H2O
    CAS: 1313-82-2
    Hàm lượng: 60%
    Xuất xứ: Trung Quốc
    Đóng gói: 25kg/bao
  • Thông tin về sản phẩm và giá thành Oxy già công nghiệp H2O2 50%

    Oxy già công nghiệp là một chất oxy hóa dạng lỏng, trong suốt, không mùi, đặc tính nhớt, có thuộc tính oxy hóa mạnh, là chất tẩy trắng mạnh được sử dụng rộng rãi trong nhiều trong các lĩnh vực đời sống khác nhau. – Công thức hóa học: H2O2 50% – Tên hóa học: Hydrogen Peroxide 50% – Xuất xứ: Thái lan – Nồng độ: 50% – Quy cách: 35kg/can
  • Tên sản phẩm:  p-Toluenesulfonic acid monohydrate
    Tên khác: PTSA
    CTHH: C7H8O3S.H2O
    HS Code:  29042090
    CAS:  6192-52-5 / 104-15-4
    Hàm lượng: 95%
    Xuất xứ Đài Loan, Trung Quốc
    Quy cách 25kg/bao
  • Tính chất vật lý của Potassium carbonate

    • Khối lượng mol là: 138.205 g/mol.
    • Khối lượng riêng là: 2.43 g/cm3.
    • Đặc điểm bề ngoài: Là chất rắn, màu trắng, dễ hút ẩm.
    • Điểm nóng chảy: Kali cacbonat có điểm nóng chảy ở ngưỡng 891 độ C (tức là 1.164 độ K hay 1.636 độ F).
    • Đặc biệt: Chúng không hòa tan trong cồn và axeton.
    • Có ngoại quan tinh thể rắn màu trắng, tan tốt trong nước.

Đã thêm vào giỏ hàng

0 Scroll
032 849 2642
0328492642